x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

Thị trường phân bón trong nước đến ngày 18/01/2016

Thời gian vừa qua các mặt hàng phân bón trong nước nhìn chung diễn biến chậm, giá các loại phân bón  giảm, lượng hàng tiêu thụ thấp. Giá phân bón tại các vùng cụ thể như sau:

Tại Lào Cai: Thời gian 16 ngày qua giá các mặt hàng phân bón nhập khẩu tại thị trường Lào Cai vẫn giảm nhẹ của một số loại mặt hàng.  Giá đầu vào của một số mặt hàng theo hợp đồng thương mại hai bên tham khảo cụ thể như sau:

- UREA bao tiếng Anh (P.R.C) 1.750 CNY/tấn

UREA bao chữ Trung : 1.710 CNY/tấn

- DAP Tường Phong hạt xanh 64%: 406USD

- SA mịn : 840 CNY/tấn

Phân Amon Clorua mịn : 720 CNY/tấn

Thị trường phân bón tại Lào Cai trong thời gian tới sẽ có nhiều diễn biến phức tạp về hàng hóa cũng như giá cả mặt hàng do nhu cầu sản xuất phục vụ vụ Đông Xuân. Trước thực trạng  nguồn cung mặt hàng SA hạn chế tại thị trường Lào Cai và sự khó khăn nhập khẩu về vấn đề áp mã HS hàng Amoni Clorua. Nguồn cung ứng nguyên liệu sản xuất sẽ có sự chuyển đổi tác động lên thị trường phân bón Lào Cai trong thời gian tới.

Tại Hải Phòng: Lượng hàng bán ra ở mức khá ổn định, giá các mặt hàng giảm nhẹ.

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón trong khu vực Hải Phòng như sau :

–  Phân Urea.

+Trung Quốc hạt trong           :  ( Không có )

+Trung Quốc đục Hải Nam       :  7.000 – 7.050 đ/kg

+ Phú Mỹ                                         :  7.200 – 7.300 đ/kg

+ Hà Bắc                                     :  7.100 – 7.150 đ/kg

+ Ninh Bình                                :  6.820 – 6.850 đ/kg

–  Phân kali.

+ CIS ( Bột hồng-đỏ )              : 7.300 – 7.350 đ/kg

+ CIS (Bột trắng )             : 7.850 – 7.900 đ/kg

+ Israel ( Miểng )                      : 7.700 – 7.750 đ/kg

+ Kali ( Hà Anh )              : 7.500 – 7.600 đ/kg

+ Kali ( Phú Mỹ )              : 7.350 – 7.400  đ/kg

+ Kali ( Miểng CIS )          : 8.550 – 8.600 đ/kg

  • Supe Lân.

+  Lâm Thao               : 2.750 – 2.800  đ/kg

+  Lào Cai                   : 2.700 – 2.750  đ/kg

  • Phân S – A .

+ Trung Quốc hạt mịn                       : 2.850 – 2.870 đ/kg ( Vinacam)

+ Trung Quốc hạt thô                        : 2.950 – 3.000 đ/kg

+ S-A Kim Cương Nhật                    : 4.100 – 4.150 đ/kg ( Hàng Cty)

+ Phân Amonclorua( bột TQ)            : 2.850 – 2.900 đ/kg

+ Amonclorua Hạt                             : 3.400 – 3.450 đ/kg

+ NK : ( Apromaco )                         : 6.300 – 6.350  đ/kg

+ NK 20-12 + TE(Phú Nông)            : 5.950 – 6.000 đ/kg

Tại Đà Nẵng : Vào thời điểm hiện tại, khu vực Miền Trung đã vào đợt chăm bón chính, tuy nhiên do xu hướng giảm giá của mặt hàng Urea nên các đại lý trên địa bàn mua bán cầm chừng, khối lượng không nhiều.

– Giá cả tham khao một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà nẵng như sau:

1. Hàng Urea
– Urea Phú mỹ: 6.950 – 7.000 đ/kg
– Urea Ninh Bình: 6.700 – 6.750 đ/kg
– Urea Indo (hạt đục): 6.850 – 6.900 đ/kg
– Urea Indo (hạt trong): 6.700 – 6.750 đ/kg
– Urea Trung Quốc (T.Anh): 6.700 – 6.750 đ/kg
2. Hàng Kali
– Kali – Hà Anh: 7.300 – 7.350 đ/kg
– Kali – Phú mỹ (hạt miểng) 8.050 – 8.100đ/kg
– Kali – Nông sản: 7.300 – 7.350 đ/kg
– Kali – Lào: 6.350 – 6.400đ/kg
3. Hàng Lân
– Lân Lào Cai: 2.800 – 2.850 đ/kg
– Lân Lâm Thao: 2.800 – 2.850 đ/kg
4. Hàng NPK
– NPK Phú mỹ 16-16-8:    10.150 đ/kg
– NPK Việt Nhật  16-16-8:  9.900

Tại Khu vực Tây Nam Bộ: Tình hình thị trường tại khu vực Tây Nam Bộ trong nửa đầu tháng 01/2016 rất chậm, lượng hàng giao dịch mua bán rất ít, giá cả các mặt hàng vẫn trong xu hướng giảm nhưng mức giảm. Do giá cả có chiều hướng đi xuống và hết vụ nên các đại lý cũng mua số lượng ít đủ bán.

Diễn biến giá cả một số mặt hàng như sau:

1-Kali:

– Kali Cis bột :   7.300-7.350 đ/kg

– Kali Cis hạt:    7.900-8.000 đ/kg

– Kali Israel bột: 7.350 đ/kg

– Kali Israel hạt:   7.950-8.000 đ/kg

– Kali Cis hạt trung: 7.800 đ/kg.

– Kali phú mỹ: 7.800 đ/kg.

2-Urea:

– Urea C. mau hạt đục:   6.050 – 6.100 đ/kg

– Urea P. Mỹ hạt trong:  6.600-6.900 đ/kg

– Urea TQ hạt trong:    6.100 -6.200 đ/kg

– Urea N. Bình hạt trong: 6.250 đ/kg

– Urea indo hạt đục: 6.000 – 6.200 đ/kg.

3-DAP:

– DAP TQ nâu 64%:   10.200 – 10.350 đ/kg

– DAP TQ xanh hh 64%:   10.950 – 11.000 đ/kg

– DAP TQ xanh hh 60%:     9.950 – 10.000 đ/kg

– DAP TQ xanh 64% Tường phong: 10.200 – 10.300 đ/kg.

– DAP TQ đen 64% Tường phong (bao zin, tiếng anh): 10.350 – 10.400 đ/kg.

Tại TP.HCM : Năm 2016 đã sang nhưng thị trường vẫn diễn ra ảm đạm giá cả vẫn đang ở mức thấp. Các loại hàng hoá giao dịch chậm do thời gian tết nguyên đán cũng cận kề, các DN, đại lý cũng tạm thời ngưng nhập hàng thu dọn cho tết nguyên đán. Hàng nhập về cũng tương đối nhiều tại thời điểm này nhằm chuẩn bị cho vụ đông xuân tới đây. Giá cụ thể các loại như sau:

Giá các mặt hàng tại thời điểm như sau:

– Kali C.I.S bột :         7.250 -7.300 đ/kg

– Kali C.I.S Mảnh:      7.900 -7.950 đ/kg

Kali  isarel cũng có giá tương ứng

Kali Lào:                    6.450 -6.500đ/kg

– UREA C mau:            6.050 đ/kg

– UREA P.My:             6.500 đ/kg

– UREA TQ Trong:       5.950-6.000 đ/kg

– UREA TQ đục:           6.000 đ/kg

– UREA Indo:                5.900- 6.100 đ/kg

– D.A.P TQ nâu 64:       10.100 đ/kg

– DAP TQ đen T.P:       10.200 đ/kg

– DAP Úc nâu:               11.000 đ/kg

– DAP xanh HH 64:        10.900 đ/kg

-DAP xanh HH 60:          9.750-9.900 đ/kg

– SA Đ.Loan :                 4.300đ/kg

– S.A Nhật trắng :           3.550đ/kg

– S.A TQ Capro  :          3.100 -3.200 đ/kg

– D.A.P TP xanh 64:        10.200đ/kg

Thời gian vừa qua giá phân bón giảm do nguồn cung dồi dào, giá phân bón thế giới cũng giảm mạnh. Thời gian sắp tới giá phân bón sẽ phụ thuộc vào diễn tiến mùa vụ, hiện giá nông sản thấp và giá dầu (mặt hàng có tác động đễn phân bón) tiếp tục giảm do đó khó có thể hy vọng giá phân bón được cải thiện.

Apromaco

Tin liên quan