x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

Thị trường phân bón trong nước đến ngày 18/9/2015

Thị trường phân bón trong nước nửa đầu tháng 9 diễn biến giá ở các vùng có biến động khác nhau, lượng tiêu thụ khá chậm. Tình hình diễn biến về lượng và giá ở các vùng cụ thể như sau:

Tại Lào Cai: Thị trường phân bón tại Lào Cai trong thời gian vừa qua tiếp tục có nhiều sự xáo trộn về đơn giá nhập khẩu thời gian đầu tháng 09/2015. Các mặt hàng phân bón đều tăng giá. Đối với mặt hàng phân bón DAP, MAP tăng 80-100CNY/tấn, UREA tăng 50CNY/tấn, SA và Amoni tăng 20 CNY/tấn.

- UREA bao tiếng Anh (P.R.C): 1.960 CNY/tấn

- DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh: 470 USD/tấn

- DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60%  bao tiếng Anh: 425 USD/tấn

SA mịn :  860  CNY/tấn

-SA hạt :900 CNY/tấn

Tại Hải Phòng: Hiện là thời điểm cuối vụ Hè Thu. Nhu cầu chăm bón hầu như không còn.

Giá các loại mặt hàng phân bón tương đối ổn định, riêng thị trường Ure Ninh Bình trong khu vực HP và các tỉnh lân cận hầu như không có.

* Giá tham khảo trong khu vực Hải Phòng như sau :

–  Phân Urea.

+Trung Quốc hạt trong           :  7.450 – 7.500 đ/kg

+Trung Quốc hạt đục       :  7.800 – 7.850 đ/kg

+ Phú Mỹ                              :  8.000 – 8.050 đ/kg

+ Hà Bắc                     :  7.850 – 7.900 đ/kg

–  Phân kali.

+ CIS ( Bột hồng-đỏ )              : 7.350 – 7.400 đ/kg

+ CIS (Bột trắng )             : 7.850 – 7.900 đ/kg

+ Israel ( Miểng )                      : 7.750 – 7.800 đ/kg

+ Kali ( Hà Anh )              : 7.500 – 7.600 đ/kg

+ Kali ( Phú Mỹ ) đưa ra Hải Phòng :     7.200 – 7.250  đ/kg

+ Kali ( Miểng CIS )                          : 8.600 – 8.650 đ/kg

  • Supe Lân.

+  Lâm Thao               : 2.800 – 2.850  đ/kg

+  Lào Cai                   : 2.800 – 2.830  đ/kg

  • Phân S – A .

+ Trung Quốc hạt mịn                       : 2.900 – 3.030 đ/kg

+ Trung Quốc hạt thô                        : 3.050 – 3.100 đ/kg

+ S-A Kim Cương Nhật                    : 4.100 – 4.150 đ/kg

+ Phân Amonclorua( bột TQ)            : 2.900 – 2.950 đ/kg

+ Amonclorua Hạt                             : 3.500 – 3.550 đ/kg

+ NK : ( Apromaco )                           :       6.400       đ/kg

Tại Đà Nẵng:  Thị trường phân bón tại khu cực Đà nẵng diễn biến trầm lắng, khối lượng mua bán không nhiều do vào cuối vụ chăm bón.

– Giá cả một số mặt hàng đang điều chỉnh giám đặc biệt là mặt hàng Urea.

– Giá cả tham khao một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà nẵng như sau:

  1. Hàng Urea

– Urea Phú mỹ: 7.800 – 7.850 đ/kg

– Urea Ninh Bình: 7.700 – 7.750 đ/kg

– Urea Indo (hạt đục): 7.650 – 7.700 đ/kg

– Urea Indo (hạt trong): 7.620 – 7.650 đ/kg

  1. Hàng Kali:

– Kali – Nông sản: 7.330 – 7.350 đ/kg

– Kali – Hà Anh: 7.340 – 7.350 đ/kg

– Kali – Phú mỹ (hạt miểng) 8.000 – 8.100đ/kg

 

  1. Hàng Lân:

– Lân Lào Cai: 2.850 – 2.900 đ/kg

– Lân Lâm Thao: 2.800 – 2.900 đ/kg

 

Tại Quy Nhơn: Thị trường phân bón tại Quy Nhơn vẫn trong tình cảnh trầm lắng, các tỉnh Tây Nguyên chưa vào chính vụ, các tỉnh đồng bằng đang vào vụ thu hoạch lúa. Vì vậy nên lượng hàng giao dịch mua bán không nhiều. Do không phải chính vụ nên giá cả hàng hóa không có biến động nhiều.

 

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại thị trường Quy Nhơn:

 

Phân Urea:

+ Phú Mỹ              : 7.750 – 7.800 đ/kg

+  Cà Mau(hạt đục)      : 7.600 –  7.700 đ/kg

+ Indonesia(hạt đục)          : 7.700 – 7.750 đ/kg

 

Phân Kaly:

+  CIS(bột)                        : 7.200 – 7.300 đ/kg

+  CIS(mảnh)                    : 8.100 – 8.300  đ/kg

+ Canađa(bột)                   : 7.200 – 7.250 đ/kg

  • Phân SA:

+ Nhật (Toray- Itochu)  : 3.950 – 4.050 đ/kg

+ Nhật(ube- trắng) : 4.050 – 4.100 đ/kg

+ Nhật(ube- vàng) : 3.850 – 3.900 đ/kg

 

Phân DAP :

+ Trung Quốc(16 – 44)     : 10.500 – 10.600 đ/kg

+ Hàn Quốc   (18- 46)       : 11.400 – 11.500đ/kg

 

Phân NPK :

+  NPK Hàn Quốc :  9.450đ/kg – 9.600 đ/kg

+  NPK Giocdani               :  10.400 – 10.500 đ/kg.

 

Phân Lân :

+   Lân Lâm Thao   :  2.700 đ/kg

+   Lân Văn Điển               :  2.930  đ/kg

+  Supe Lân Lào Cai          :  2.900 đ/kg

Tại TP.HCM : Tình hình thị trường diễn ra rất chậm, sức mua yếu sau đợt điều chỉnh tỷ giá đô, giá thành nhập tăng nhưng gần như thị trường phản ứng ngược lại xu hướng, hàng hoá đứng im giao dịch trầm lắng. Giá các loại hàng tại thời điểm hiện nay khu vực HCM :

– Kali C.I.S bột :         7.300 -7.400 đ/kg

– Kali C.I.S Mảnh:       8.000đ/kg

Kali  isarel cũng có giá tương ứng

– Kali Lào:              6.600 đ/kg

– UREA C mau Tại HCM: 7.350-7.400đ/kg

– UREA P.My :            7.700 đ/kg

-UREA N.Bình:           7.

– UREA T.Q trong:        7.500đg/kg

-UREA Indo đục:          7.350 -7.400 đg/kg

UREA Malai đục:          7.200 -7.250 đ/kg

– D.A.P TQ đen 64:       11.300 đ/kg

DAP T.Phong xanh :      11.400 đ/kg

– SA Đ.Loan :            4.650đ/kg

– S.A Capro hạt to         3.600đ/kg

– S.A TQ Miểng trắng:     3.800 đ/kg

– D.A.P hồng hà 64:        11.550 – 11.600đ/kg

– D.A.P xanh 60:           10.550đ/kg

Thị trường phân bón trong nước thời gian vừa qua khá trầm lắng. Nguyên nhân chủ yếu do lượng hàng tiêu thụ tại thời điểm này đang ở mức thấp, lượng hàng tồn kho tại địa bàn các tỉnh còn khá lớn khiến giá phân bón khó có thể tăng trong thời gian ngắn. Tuy nhiên trước nhận định về nguồn hàng cũng như nhu cầu tiêu thụ cung ứng tại thị trường Việt Nam đối với 03 mặt hàng DAP, UREA, MAP đơn giá nhập khẩu sẽ có nhiều thay đổi sau ngày 25/09/2015 do nguồn cung hiện bên Trung Quốc đang cao, trong khi đó nhu cầu tiêu thụ lại thấp. Để duy trì hoạt động các nhà máy sản xuất bên phía Trung Quốc sẽ phải đối mặt với điều kiện giảm giá thành hoặc sản xuất cầm chừng. Vì vậy thời gian tới giá phân bón các loại sẽ có nhiều diễn biến phức tạp.

Apromaco

Tin liên quan