x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

Thị trường phân bón trong nước ngày 06 /10/2014

Thị trường phân bón trong nước thời gian nửa cuối tháng 9 có một số chuyển biến đáng chú ý tuy nhiên về tổng thể lượng hàng tiêu thụ chưa cao. Giá các loại phân bón nhìn chung vẫn ở mức ổn định, giá Kali tăng nhẹ do giá thế giới liên tục tăng trong thời gian gần đây nhưng do nhu cầu tiêu thụ thấp nên giá kali trong nước vẫn chưa thật sự sôi động. Ngày 25/9/2014, Bộ Tài chính có Quyết định điều chỉnh thuế suất ưu đãi thuế nhập khẩu Urea từ 3% lên 6%, hiệu lực thi hành từ 25/10/2014. Giá phân bón tại các vùng trọng điểm trong nước cụ thể như sau :

Tại Lào Cai : Lượng phân bón nhập về tại Lào Cai tăng mạnh đặc biệt đối với mặt hàng DAP do đối tác Trung Quốc trả hàng theo hợp đồng, các mặt hàng Amoni Clorua, SA, UREA lượng hàng nhập về giảm mạnh. Hiện nay biện giới hai nước vẫn đang trong tình trạng phong tỏa do có xung đột tại cửa khẩu Bản Vược làm 02 cán bộ hải quan Trung Quốc thiệt mạng.

Giá một số mặt hàng phân bón tại Lào Cai cụ thể như sau :

  • Urea (Bao tiếng anh) : 1.850 CNY/tấn
  • Urea (bao tiếng anh) dạng bột : 1.750 CNY/tấn
  • DAP hạt xanh Vân thiên hóa 64% : 3.100 CNY/tấn
  • DAP hạt xanh Vân thiên hóa 60% : 2.900 CNY/tấn
  • SA Trung Quốc : 680 CNY/tấn

Tại Đà Nẵng : Lượng hàng tiêu thụ ở mức ổn định, giá các loại phân bón không có nhiều biến động.

– Urea Phú mỹ : 7950 đ/Kg

– Urea PRC : 7100-7150 đ/Kg

– Urea Ninh Bình  : 7100 đ/Kg

– Urea Indo (bao dong): 7500 đ/Kg

– Ka ly – Apromaco : 7550 đ/Kg

Tại Quy Nhơn : Thị trường phân bón tại khu vực vẫn trầm lắng, nhu cầu thấp do vùng đồng bằng Miền Trung đang thu hoạch lúa , Tây Nguyên qua đợt chăm bón lần 3.Giá các loại phân bón ổn định ở mức thấp.

Gía tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại thị trường Quy Nhơn:

  • Phân Urea:

+ Phú Mỹ                          : 7.900 – 8.000 đ/kg

+ Urea Cà Mau(hạt đục)   : 7.850 – 7.900 đ/kg

+ Ure Indo                         : 7.400 – 7.500 đ/kg

+ Trung Quốc (TA)          : 7.200 – 7.250 đ/kg

+ Trung Quốc (TT)            : 7.100 –7.150đ/kg

+ Urea Hà Bắc                 : 7.200 – .7.300 đ/kg

+ Urea Ninh Bình                        : 7.100 – 7.200 đ/kg

  • Pn Kaly:

+ Ixaren(bột)                    : 7.100 – 7.200 đ/kg

+ CIS(bột)                        : 7.250 – 7.350 đ/kg

+ Ixaren (mảnh)                : 7.800 – 7.900 đ/kg

+ CIS (mảnh)                   : 7.950- 8.000 đ/kg

+ Canađa                           : 7.350 – 7.450 đ/kg

Phân SA:

+ Nhật (Mitsui)các loại      : 3.550 – 3.600 đ/kg

+ Nhật(ube- trắng) : 3.700- 3.750 đ/kg

+ Nhật(ube- vàng)            : 3.450 – 3.500 đ/kg

+ Nhật( ITOChu)              : 3.550 – 3.600-đ/kg

+ Korea                             : 3.600   đ/kg

  • Phân DAP :

+ Trung Quốc(16 – 44)     : 11.200- 11.300 đ/kg

+ Hàn Quốc   (18- 46)       : 11.500 – 11.600đ/kg

–     NPK Hàn Quốc              : 9.500 đ/kg

–      NPK Nga                   : 10.000 đ/kg

–     NPK Giocdani            : 10.500 đ/kg

                 -     Lân Lâm Thao          : 2.850 đ/kg

–     Lân Văn Điển            : 2.950 đ/kg

–   Supe Lân Lào Cai      : 2.850 đ/kg

Tại Miền Tây Nam Bộ : Tình hình thị trường trong cuối tháng 09 có nhiều khởi sắc dù Vùng Đông Nam Bộ đã vào cuối vụ nhưng do một số vùng ĐBSCL vào vụ (chủ yếu các vùng có đê bao) tuy nhiên chưa có nhiều giao dịch mua bán. Diễn biến giá cả một số mặt hàng như sau:

Kali: Gía Kali đã được điều chỉnh tăng do giá thế giới tăng, tuy nhiên sức mua đối với hàng kho khá chậm do vùng Đông Nam Bộ đã vào cuối vụ. Còn vùng ĐBSCL thì chưa vào chính vụ, các đại lý chủ yếu mua ký quỹ hàng về trong tháng 10 để có giá rẻ và không phải nhập kho sớm. Cụ thể giá như sau:

– Kali Cis bột :   7.350 – 7.400 đ/kg

– Kali Cis hạt:   7.900 – 8.000 đ/kg

– Kali Israel bột:   7.400 – 7.450đ/kg

– Kali Israel hạt:   8.050 – 8.100đ/kg

Hàng Kali được chào bán ký quỹ vào tháng 10 đã được điều chỉnh tăng dần theo phản ánh của đại lý như sau:

– Kali Cis hạt Thiên thành lộc + Phú mỹ: 7.800 – 7.850 – 7.900 – 7.950 đ/kg

– Kali Israel hạt Vinacam: 7.850 – 8.000đ/kg.

Các đại lý lớn đã mua ký quỹ khoảng 70%-80% dự kiến lượng tiêu thụ Kali hạt trong vụ Đông xuân.

Urea: Gía urea tương đối ổn định mặc dù giá thế giới tăng cao tuy nhiên các đại lý cũng đã mua được một lượng hàng giá rẻ giao hàng trong tháng 9 và đang chờ đợi diễn biến giá cả mới tiếp tục mua vào. Gía cụ thể như sau:

– Urea C. mau: 7.650 /kg

– Urea P.My:   7.800đ/kg (nhà máy)

– Urea TQ:   7.400 -7.430 đ/kg

– Urea N.Bình: 7.300 đ/kg

DAP: Gía DAP cũng có sự ổn định không có nhiều giao dịch mua bán do các đại lý đang chờ đợi diễn biến giá thị trường

– DAP TQ nâu 64%:   11.500- 11.600đ/kg

– DAP korea :         14.600 – 14.800đ/kg

– DAP hồng hà 64%:   12.200 – 12.300đ/kg

– DAP xanh 60%:     11.200 – 11.300đ/kg

Tại TP.HCM : Tình hình thị trường tháng 09 diễn biến ổn định chưa có đột biến gì nhiều.Giá cả ổn định, lượng tiêu thụ cũng đều đều ở mức độ thấp.

Cụ thể giá các loại hàng hóa như sau:

– Kali C.I.S bột :         7.3500 -7.400 đ/kg

– Kali C.I.S Mảnh:       8.000 đ/kg

Kali isarel cũng có giá tương ứng

– UREA C mau:       7.650 /kg

– UREA P.My:         7.850 đ/kg

– UREA TQ:           7.400 -7.500 đ/kg

– UREA N.Bình:       7.300 đ/kg

– D.A.P TQ nâu 64:     11.600- 11.700 đ/kg

– D.A.P korea :         14.600đ/kg

– SA Đ.Loan :         4.700đ/kg

– S.A TQ Capro:         3.700đ/kg

Apromaco

Tin liên quan