x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

Thị trường phân bón trong nước từ 01/9-20/9/2016

Thời gian nửa đầu tháng 9 vừa qua thị trường phân bón trong nước nhìn chung ở mức ổn định. Lượng hàng tiêu thụ khá thấp, giá các mặt hàng phân bón ít biến động. Giá phân bón tại một số vùng cụ thể như sau:

Tại Lào Cai: Thời gian vừa qua các mặt hàng phân bón nhập khẩu tại thị trường Lào Cai đã có chiều hướng tăng.  Giá đầu vào của một số mặt hàng theo hợp đồng thương mại hai bên tham khảo cụ thể như sau:

  • UREA bao tiếng Anh (P.R.C) 560 CNY/tấn
  • UREA bao chữ Trung 540 CNY/tấn
  • DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh 330 USD
  • DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60% bao tiếng Anh   300 USD
  • DAP Tường Phong hạt xanh 64% 700 CNY/tấn
  • DAP Tường Phong hạt xanh 60% 500  CNY/tấn
  • SA mịn 710 CNY/tấn
  • SA hạt 840 CNY/tấn
  • Phân Amon Clorua mịn. 700  CNY/tấn

Trước thực trạng hiện tại của thị trường phân bón Thế giới đang trong giai đoạn trầm lắng khó hồi phục do nguồn cung tăng cao. Nhu cầu thấp tại các khu vực Nam Á trong khi đó lượng hàng tồn kho Trung Quốc đang ở mức cao chịu áp lực giá suy giảm.

Thị trường trong nước tiếp tục với diễn biến ảm đạm, giá cả một số mặt hàng phân bón tiếp tục giảm trong khi đó nhu cầu tiêu thụ hiện chưa có nhiều. Vì vậy thị trường phân bón tại Lào Cai trong thời gian tới được nhận nđịnh tiếp tục ổn định ở mức thấp.

Tại Hải Phòng:  Thị trường phân bón tại Hải phòng và các tỉnh lân cận nhìn chung khá ổn định, giá các loại phân bón hiện vẫn đang ở mức thấp, giá giảm nhẹ. Giá một số loại phân bón cụ thể như sau:

* Giá tham khảo trong khu vực Hải Phòng như sau :

–  Phân Urea.

+ Phú Mỹ                        :  6.300 – 6.350 đ/kg

+ Hà Bắc                           :  6.100 – 6.200 đ/kg

+ Hạt trong Qutar Hà Anh :  5.450 – 5.500 đ/kg

+ Hạt trong Indonesia       :  5.300 – 5.350  đ/kg

–  Phân kali.

+ CIS ( Bột hồng-đỏ )     : 6.800 – 6.850 đ/kg

+ CIS (Bột trắng )             : 7.350 – 7.400 đ/kg

+ Israel ( Miểng )            : 7.350 – 7.400 đ/kg

+ Kali ( Hà Anh Belarus ) : 7.000 – 7.050 đ/kg

+ Kali  Uzbekistan             : 5.700 – 5.750 đ/kg

+ Kali ( Phú Mỹ )              : 6.900 – 7.000 đ/kg

+ Kali ( Miểng CIS )          : 7.500 – 7.550 đ/kg

+ Kali ( Lào.)                      : 5.700 – 5.750 đ/kg

 

  • Phân S – A & NK.

+ Trung Quốc hạt mịn                       : 2.500 – 2.550 đ/kg

+ Trung Quốc hạt thô                        : 2.600 – 2.700 đ/kg

+ S-A Kim Cương Nhật                    : 3.800 – 3.900 đ/kg

+ Phân Amonclorua( bột TQ)            : 2.350 – 2.400 đ/kg

+ Amonclorua Hạt                             : 3.200 – 3.250 đ/kg

+ NK 20-12 TE  Apromaco               : 5.550 – 5.600  đ/kg

Tại Đà Nẵng: Trong nửa đầu tháng 09/2016 tại khu vực miền Trung đang vào mùa mưa lũ, do đó thị trường phân bón đang diễn ra hết sức chậm, khối lượng mua bán hầu như không có.

– Giá cả tham khao một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà nẵng như sau:

  1. Hàng Urea

– Urea Phú mỹ: 6.000 – 6.050đ/kg

– Urea Ninh Bình: 6.000 – 6.050 đ/kg

– Urea Trung Quốc (T.Anh): 6.000 – 6.050 đ/kg

– Urea Qatar (Hà Anh NK): 5.750 – 5.800 đ/kg

  1. Hàng Kali

– Kali – Hà Anh: 6.650 – 6.750 đ/kg

– Kali – Phú mỹ (bột): 6.550 – 6.650  đ/kg

– Kali – Phú mỹ (hạt miểng) 7.500 – 7.550đ/kg

– Kali – Nông sản: 6.600 – 6.650 đ/kg

– Kali – Lào: 5.550 – 5.600đ/kg

  1. Hàng Lân

– Lân Lào Cai: 2.500 – 2.550 đ/kg

– Lân Lâm Thao: 2.500 – 2.550 đ/kg

  1. Hàng NPK

– NPK Phú mỹ 16-16-8: 9.350 đ/kg

– NPK Việt Nhật  16-16-8:  9.350 đ/kg

  1. Hàng DAP – Đình Vũ

– Hạt vàng: 7.600 – 7.700 đ/kg

– Hạt xanh, đen: 7.550 – 7.650 đ/kg

Tại Quy Nhơn: Thời gian này cả khu vực đồng bằng và Tây nguyên đều chưa tới vụ gieo trồng, chăm bón nên nhu cầu phân bón quá ít. Lượng hàng nhập về tăng , giá phân bón các loại  giảm.

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại thị trường Quy Nhơn:

Phân Urea:

+ Phú Mỹ                       : 6.000 – 6.100 đ/kg

+ Ninh Bình                   : 5.400- 5.500 đ/kg

+ Indonesia(hạt trong)   : 5.150 – 5.250 đ/kg

+ Indonesia(hạt đục)        : 5.300 – 5.400 đ/kg

+  Cà Mau(hạt đục)        : 5.600 –  5.700 đ/kg

Phân Kaly:

+  CIS(bột)               : 6.300 –  6.400 đ/kg

+  CIS(mảnh)                : 7.300 –  7.400 đ/kg

+ Canađa(bột)               : 6.200 – 6.300 đ/kg

+ Canađa(mảnh)           : 7.200 – 7.300 đ/kg

+ Belarus (bột)              : 6.200 – 6.300 đ/kg

Phân SA:

+ Nhật (Toray- Itochu)    : 3.330 – 3.350 đ/kg

+ Thailan                       : 3.450 – 3.500 đ/kg

+ Nhật(ube- vàng)                    : 3.100    đ/kg

+ Trung Quốc                : 3.000  – 3.100đ/kg

Phân DAP :

+ Trung Quốc(16 – 44)  : 8.500 – 8.550 đ/kg

+ Hàn Quốc   (18- 46)    : 12.800 – 12.900đ/kg

Phân NPK :

+  NPK Hàn Quốc    hạt  nâu (16.16.8.13S):  7.900 – 8.000 đ/kg

+  NPK Giocdani      (16.16.8.13S)             :  8.250 – 8.300 đ/kg.

+ NPK Phú Mỹ                                    : 8.350 – 8.400 đ/kg

+ NPK Phil                                   :  9.500 -9.550 đ/kg

Phân Lân :

+   Lân Lâm Thao               :  2.500 đ/kg

+   Lân Văn Điển                :  2.800 đ/kg

+  Supe Lân Lào Cai :  2.600 đ/kg

Thị trường phân bón trong nước thời gian này diễn biến khá chậm. Giá các loại phân bón nhìn chung vẫn ở mức thấp và tiếp tục giảm nhẹ. Thời gian tới giá phân bón trong nước nhiều khả năng vẫn ảm đạm do lượng hàng tồn hiện vẫn còn khá lớn và giá phân bón trên thị trường quốc tế vẫn chưa có dấu hiệu tích cực.

Apromaco

Tin liên quan