x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN TRONG NƯỚC CUỐI THÁNG 11/2018

Thị trường phân bón Thế giới thời gian vừa qua diễn biến trái chiều, sau giai đoạn dài tăng giá liên tục cao nhất trong 03 năm. Thị trường trong nước, nhu cầu tiêu thụ được tác động bởi vụ Đông Xuân tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên giá thành một số loại phân bón thời gian gần đây đang có dấu hiệu suy giảm theo giá của thị trường Thế giới.

Tại Lào Cai

Trong thời gian 15 ngày vừa qua tại thị trường phân bón Lào Cai tiếp tục diễn biến ổn định về giá và lượng. Giá nhập khẩu đầu vào của các loại phân bón tại khu vực đang ở mức cao, nhu cầu tiêu thụ thấp lên các doanh nghiệp hầu như nhập khẩu cầm chừng do lo ngại về giá trong thời gian tới.

Ngày 07/11/2018 UBND tỉnh Lào Cai, Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu, Cục Hải quan đã cho phép Công ty cổ phần Logitic Việt Trung phân luồng xe, sang tải tập kết xe nhập khẩu, vận chuyển tại bãi hàng Logitic Việt Trung thu phí dịch vụ, phí an ninh trật tự, phí môi trường của các doanh nghiệp. Trong quá trình nhập khẩu các doanh nghiệp đã phải chịu nhiều mức phí, lệ phí… hiện tại lại thêm các khoản phí dịch vụ cho đơn vị tư nhân dưới sự đồng ý của các cơ quan quản lý kiểm soát đang gặp nhiều sự phản ứng không mang tính tích cực từ các đơn vị nhập khẩu tại Lào Cai trong lĩnh vực kiểm soát.

Lượng nhập khẩu trong kỳ chủ yếu vẫn là mặt hàng DAP Tường Phong, Vân Thiên Hóa. Hiện tại một số doanh nghiệp nhập khẩu phân bón Amoni Clorua, Amoni Sulphate đã ký kết các hợp đồng nhập khẩu mới. Tuy nhiên lượng hàng ký kết thấp do vẫn lo ngại giá cả đang ở mức cao.

Tình hình nhập khẩu các loại mặt hàng qua cửa khẩu Lào Cai, Phân bón DAP nhập khẩu giảm về lượng so với kỳ trước. Tổng lượng hàng nhập khẩu trong kỳ khoảng 11.000 tấn. Mặt hàng MAP đã tạm thời chững lại do nhu cầu nhập khẩu. Mặt hàng NPK 16-44-4 tạm dừng nhập khẩu. Mặt hàng phân bón Amonium Sulphate (SA) tại khu vực Vân Nam trong thời gian tới do bị cấm vận chuyển qua biên giới Myanmar lượng hàng đã thu gom có khả năng sẽ bán lại tại thị trường nội địa. Giá cả có chiều hướng tốt hơn lên nhu cầu nhập khẩu có chiều hướng tăng.

Giá đầu vào của một số mặt hàng theo hợp đồng thương mại hai bên tham khảo tại thời điểm cụ thể như sau:

Loại hàng Đơn giá NK(CNY)
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh 425 USD
DAP Tường Phong hạt nâu 64% 418USD
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60%  bao tiếng Anh 2750 CNY
DAP Tường Phong hạt xanh 64% 425 USD
SA mịn 970 CNY
Phân Amon Clorua mịn. 950CNY
Lân Trắng P2O5 22% 500 CNY

 

Tại Hải Phòng

Các mặt hàng phân bón tại thị trường Hải Phòng có xu hướng giảm về giá so với cùng kỳ tháng trước.

Loại hàng Đơn giá
Urea Hà Bắc 7.800 – 7.850 đ/kg
Urea Ninh Bình 7.700 – 7.750 đ/kg
Urea Hạt trong Liên Xô 7.700 – 7.750 đ/kg
Urea Phú Mỹ 7.900 – 7.950 đ/kg
Kali CIS (Bột hồng – đỏ) 7.350 – 7.400 đ/kg
Kali CIS (Bột trắng) 7.800 – 7850 đ/kg
Kali Canada (Mảnh) 7.900 – 7.950 đ/kg
Kali Canada (Bột) 7.600 – 7.650 đ/kg
Kali bột (Phú Mỹ) 7.450 – 7.500 đ/kg
Kali (Mảnh CIS) 7.950 – 8.000 đ/kg
Kali (Lào) 6.750 – 6.800 đ/kg
SA Trung Quốc hạt mịn 3.200 – 3.250 đ/kg
S/A  Trung Quốc hạt thô 3.400 – 3.450 đ/kg
S-A Kim Cương Nhật 3.450 – 3.500 đ/kg
Amon (bột TQ) 3.250 – 3.300 đ/kg
Amon hạt 3.800 – 3.850 đ/kg

 

Tại Đà Nẵng

Khu vực Duyên hải Miền Trung đang chuẩn bị vào vụ chăm bón, tuy nhiên nhu cầu mua bán phân bón vẫn chưa nhiều, một số mặt hàng tiếp tục được giữ ở mức cao như: Kali; Urea, NPK..,

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà nẵng như sau:

Loại hàng Đơn giá
Urea Phú Mỹ 8.650 – 8.750đ/kg
Urea Ninh Binh 8.200 – 8.250 đ/kg
Urea Hà Bắc  8.250 – 8.350 đ/kg tại các Ga Khu vực Miền Trung
Kali – Hà Anh (bột) 7.200 – 7.250 đ/kg
Kali – Nông sản (hạt mảnh) 8.250 – 8.350đ/kg
Kali – Nông sản (bột)  7.250 – 7.350 đ/kg
Kali – Lào 6.700 – 6.750đ/kg
Lân Lào Cai 2.650 – 2.700đ/kg
Lân Lâm Thao 2.700 – 2.750đ/kg
NPK Phú Mỹ 16-16-8  8.900 – 9.000 đ/kg
NPK Đầu Trâu 16-16-8  8.900 – 9.050 đ/kg
DAP – Đình Vũ (hạt xanh) 10.300 – 10.400 đ/kg
DAP – Đình Vũ (hạt vàng) 10.150 – 10.250 đ/kg

 

Tại Quy Nhơn

Tình hình thị trường phân bón tại Quy Nhơn những tuần cuối tháng 11/2018 vẫn hết sức trầm lắng, lượng hàng giao dịch rất ít, giá các mặt hàng tạm chững lại và đang có xu hướng giảm ở một số mặt hàng.

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại thị trường Quy Nhơn:

Loại hàng Đơn giá
Urea Phú Mỹ 8.200 – 8.250 đ/kg
Urea Indonesia (hạt trong) 7.850 – 7.900 đ/kg
Urea Indonesia (hạt đục) 8.400 – 8.500 đ/kg
Urea Cà Mau (hạt đục) 8.550 –  8.600 đ/kg
Urea Hà Bắc 7.800 – 7.900 đ/kg
Urea Ninh Bình 7.850 – 7.900  đ/kg
Kali CIS (bột 7.200 –  7.300 đ/kg
Kali CIS (mảnh) 8.100 –  8.200 đ/kg
Kali Belarus (bột) 7.100 –  7.150 đ/kg
Kali Belarus (mảnh) 7.900 –  8.000 đ/kg
Lân Văn Điển 3.000 đ/kg
Lân Lâm Thao 2.900 đ/kg
NPK Hàn Quốc hạt nâu (16.16.8.13S) 8.250 – 8.300  đ/kg
NPK Philipin (16.16.8.13S) 9.600  – 9.700 đ/kg
NPK Hàn Quốc (Phú Mỹ) (16.16.8.13S + TE) 8.300 – 8.350 đ/kg
DAP Trung Quốc (18 – 46) 12.400 – 12.500  đ/kg
DAP Hàn Quốc (18 – 46) 14.500 – 15.000  đ/kg
DAP Nga (18 – 46) 12.200 – 12.400  đ/kg
Phân SA  
SA Nhật (Toray) 3.600 – 3.700 đ/kg
SA Trung Quốc 3.600 – 3.650 đ/kg

 

Tại TP. Hồ Chí Minh & Đồng bằng Nam bộ

Thị trường phân bón tại Thành phố Hồ Chí Minh một tuần trở lại đây bắt đầu có dấu hiệu chững giá và xuống nhẹ. Lượng hàng giao dịch ít.

Cụ thể giá các loại hàng hóa tại thời điểm như sau:

Loại hàng Khu vực phía nam
DAP XHH 64 12.900 – 13.100 đ/kg
DAP XTP 64 12.650 – 12.850 đ/kg
DAP XTP 60 11.900 đ/kg
DAP Đình Vũ 10.000 – 10.300 đ/kg
DAP nâu MXC 11.300 -11.400 đ/kg
Kali Nga mảnh (P.Mỹ) 7.800 – 8.000 đ/kg
Kali Nga bột 7.200 đ/kg
Kali Israel mảnh 8.100 đ/kg
Kali Israel bột 7.200 đ/kg
Kali canada mảnh 8.000 – 8.200 đ/kg
Ure Indonesia trong 7.700 -7.800 đ/kg
Urea Malay đục 8.700 đ/kg
Đạm Cà Mau 8.800 – 8.850 đ/kg
Đạm Phú Mỹ 8.400 đ/kg
Đạm Cà Mau 8.800 đ/kg
SA Nhật con hổ 3.350 đ/kg
SA TQ Capro 3.650 đ/kg
SA TQ bột 2.900 đ/kg
SA Đài Loan KC 4.000 đ/kg
SA TQ bột trắng 3.250 đ/kg

Apromaco

Tin liên quan