x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN TRONG NƯỚC CUỐI NĂM 2018

Những ngày cuối năm 2018, thị trường phân bón thế giới diễn biễn chậm lại do nhu cầu tiêu thụ tại các khu vực chưa nhiều, nguồn cung được cải thiện đã tác động lên giá xuất khẩu của các mặt hàng phân bón theo chiều hướng giảm.

Tại thị trường trong nước giá phân bón cũng có xu hướng giảm theo thị trường thế giới do nhu cầu tiêu thụ thấp và lượng hàng tồn kho sản xuất trong nước cao. Hiện tại, hầu như các doanh nghiệp chưa dám ký kết thêm hợp đồng mới, tập trung giải phóng hàng tồn kho.

Tại Lào Cai

Giá nhập khẩu các mặt hàng phân bón trong kỳ tiếp tục giảm nhẹ và chững lại.  Các đơn vị nhập khẩu không ký kết đơn hàng mới do lo ngại chiều hướng giá có thể tiếp tục giảm.

Lượng hàng nhập khẩu thấp do nhu cầu tiêu thụ tại khu vực hầu như không có, mức tồn kho cao tại các nhà máy khiến lượng hàng nhập khẩu giảm mạnh.

Ngày 01/01/2019 Bộ Tài chính Trung Quốc chính thức bãi bỏ thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng Kali, NPK về bằng không thay cho mức thuế cũ và điều chỉnh thuế một số mặt hàng phân bón khác trong thời gian tới. Chính sách thuế thay đổi sẽ tác động lớn đến các mặt hàng phân bón tại thị trường Việt Nam trong thời gian tới.

Tình hình nhập khẩu các loại mặt hàng qua cửa khẩu Lào Cai như sau:

  • Phân bón DAP về lượng nhập khẩu tăng hơn so với kỳ trước do lượng hàng nhập khẩu của TGO qua đường bộ và đường sắt khoảng 12.000 tấn.
  • Mặt hàng MAP tạm dừng nhập khẩu do nhu cầu tiêu thụ thấp.
  • Mặt hàng NPK 16-44-4 tạm dừng nhập khẩu.
  • Mặt hàng Lân trắng tạm dừng nhập khẩu do các đơn vị đã hết giấy phép nhập khẩu.
  • Mặt hàng Amoni Clorua đã tạm dừng ký hợp đồng mới do lo ngại giá  đang có chiều hướng xấu. Lượng hàng trong kỳ nhập khẩu chủ yếu là các Hợp đồng cũ do đối tác Trung Quốc trả hàng.
  • Mặt hàng phân bón Amonium Sulphate (SA) tại khu vực Vân Nam (Trung Quốc) lượng hàng cung ứng vẫn trong tình trạng khan hàng chưa đáp ứng đủ nguồn cung ra thị trường theo nhu cầu.

Giá một số mặt hàng tham khảo tại thời điểm cụ thể như sau:

Loại hàng Đơn giá NK
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh 420 USD
DAP Tường Phong hạt nâu 64% 418USD
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60%  bao tiếng Anh 2.750 CNY -2.800 CNY
DAP Tường Phong hạt xanh 64% 420 USD
SA mịn 910 CNY
Phân amon clorua mịn. 890CNY
MAP 60% (10-50) Hồng Thái Bắc 2.495 CNY

 

Tại Hải Phòng:

Các mặt hàng phân bón tại thị trường Hải Phòng có xu hướng giảm về giá so với cùng kỳ tháng trước.

Loại hàng Đơn giá
Urea Hà Bắc 7.500 – 7.550 đ/kg
Urea Ninh Bình 7.450 đ/kg
Urea đục Indo 7.900 – 7.950 đ/kg
Urea Phú Mỹ 8.400 – 8.450 đ/kg
Kali CIS (bột hồng – đỏ) 7.350 – 7.400 đ/kg
Kali CIS (bột trắng) 8.100 – 8.200 đ/kg
Kali Canada (mảnh) 8.100 – 8.150 đ/kg
Kali Canada (bột) 7.500 – 7.550 đ/kg
Kali bột (Phú Mỹ) 7.450 – 7.500 đ/kg
Kali (mảnh CIS) 8.200 – 8.250 đ/kg
Kali (Lào) 6.800 – 6.850 đ/kg
SA Trung Quốc hạt mịn 3.050 – 3.100 đ/kg
S/A  Trung Quốc hạt thô 3.200 – 3.250 đ/kg
S-A Kim cương Nhật 3.400 – 3.450 đ/kg
Amon (bột TQ) 3.150 – 3.200 đ/kg
Amon hạt 3.500 – 3.550 đ/kg

 

Tại Đà Nẵng:

Khu vực Duyên hải miền Trung đang chuẩn bị vào vụ chăm bón, tuy nhiên nhu cầu mua bán phân bón vẫn chưa nhiều. Một số mặt hàng tiếp tục được điều chỉnh giảm như Urea và Kali

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà Nẵng như sau:

Loại hàng Đơn giá
Urea Phú Mỹ 8.000 – 8.050đ/kg
Urea Ninh Binh 7.500 – 7600 đ/kg
Urea Hà Bắc  7.550 – 7.650 đ/kg tại các ga khu vực miền Trung
Kali – Hà Anh (bột) 7.200 – 7.250 đ/kg
Kali – Nông sản (hạt mảnh) 8.250 – 8.350đ/kg
Kali – Nông sản (bột)  7.250 – 7.350 đ/kg
Kali – Lào 6.700 – 6.750đ/kg
Lân Lào Cai 2.650 – 2.700đ/kg
Lân Lâm Thao 2.700 – 2.750đ/kg
NPK Nông sản 16-16-8  8.900 – 9.000 đ/kg
NPK Đầu Trâu 16-16-8  8.900 – 9.050 đ/kg
DAP – Đình Vũ (hạt xanh) 10.250 – 10.300 đ/kg
DAP – Đình Vũ (hạt vàng) 10.300 – 10.400 đ/kg

 

Tại TP. Hồ Chí Minh & Đồng bằng Nam bộ:

Phân bón tại thành phố Hồ Chí Minh đang có xu hướng xuống giá, lượng hàng giao dịch ít.

Cụ thể giá các loại hàng hóa tại thời điểm như sau:

Loại hàng Khu vực phía nam
DAP XHH 64 12.600 – 12.750 đ/kg
DAP XTP 64 12.400 đ/kg
DAP XTP 60 11.700 đ/kg
DAP Đình Vũ 10.400 đ/kg
DAP nâu MXC 11.300 -11.400 đ/kg
Kali Nga mảnh 8.000 đ/kg
Kali Nga bột 7.200 đ/kg
Kali Israel mảnh 8.100 đ/kg
Kali Israel bột 7.100 đ/kg
Kali Canada mảnh 8.000 đ/kg
Ure Indonesia trong 7.400 đ/kg
Urea Malay đục 7.800 đ/kg
Đạm Cà Mau 7.900 đ/kg
Đạm Phú Mỹ 7.800 đ/kg
Đạm Cà Mau 8.100 đ/kg
SA Nhật 3.350 đ/kg
SA TQ Capro 3.650 đ/kg
SA TQ bột 2.900 đ/kg
SA Đài Loan kim cương 4.000 đ/kg
SA TQ bột trắng 3.250 đ/kg

 Apromaco

Tin liên quan