Tại thị trường thế giới, lượng giao dịch mặt hàng UREA tiếp tục diễn biến theo chiều hướng chậm, giá Urea quốc tế có chiều hướng giảm. Tại cửa khẩu Lào Cai đã có nhiều tín hiệu tích cực về lượng hàng nhập khẩu. Tuy nhiên, xét về tổng thể nhu cầu sử dụng phân bón trong nước vẫn đang ở mức thấp do thời tiết tại các khu vực vẫn chưa thuận lợi.
Tại Lào Cai
Trong kỳ vừa qua, Thị trường phân bón Lào Cai đã có nhiều tín hiệu tích cực về lượng hàng nhập khẩu. Giá giao dịch giữ ở mức tương đối ổn định. Trong thời điểm hiện tại, các mặt hàng DAP, NPK, MAP nhập khẩu hầu hết được điều chuyển vào các tỉnh phía Nam, các loại mặt hàng SA, NH4CL lưu kho chờ bán do nhu cầu thấp và nguồn cung sẵn.
Tình hình nhập khẩu các loại mặt hàng qua cửa khẩu Lào Cai như sau:
- Phân bón DAP lượng nhập khẩu đã tăng trở lại với lượng hàng nhập khẩu trong kỳ khoảng 11.000 tấn qua tuyến đường sắt liên vận và cửa khẩu Kim Thành.
- Mặt hàng MAP tạm dừng nhập khẩu.
- Mặt hàng NPK 16-44-4 lượng nhập khẩu trong kỳ: 500 tấn.
- Mặt hàng Lân trắng tạm dưng nhập khẩu.
- Mặt hàng Amoni Clorua giá cả ổn định trong kỳ. Lượng hàng nhập khẩu trong kỳ khoảng 2.000 tấn.
- Mặt hàng phân bón Amonium Sulphate (SA) giá cả ổn định, lượng nhập khẩu khoảng 3.500 tấn.
Giá đầu nhập của một số mặt hàng theo hợp đồng thương mại tham khảo như sau:
Loại hàng | Đơn giá NK |
DAP hạt nâu 64% | 2.420 CNY |
DAP hạt xanh 60% | 2.370 CNY |
NPK 16-44-4 | 315 CNY |
SA mịn | 890 CNY |
Amon Clorua mịn | 870 CNY |
MAP 60% (10-50) Vân Thiên Hóa | 2.200 CNY |
Tại Đà Nẵng & Duyên hải miền trung:
Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà Nẵng như sau:
Loại hàng | Đơn giá |
Urea Phú Mỹ | 7.250 – 7.350 đ/kg |
Urea Ninh Bình | 6.950 – 7.000 đ/kg |
Urea Indo | 6.800 – 6.850 đ/kg |
Kali Hà Anh (bột) | 7.250 – 7.300 đ/kg |
Kali Phú Mỹ (bột) | 7.200 đ/kg |
Kali Nông sản (bột) | 7.250 – 7.300 đ/kg |
Kali Lào | 6.400 – 6.500 đ/kg |
Lân Lào Cai | 2.700 – 2.800 đ/kg |
Lân Lâm Thao | 2.700 – 2.750 đ/kg |
NPK Phú Mỹ 16-16-8 | 8.400 – 8.500 đ/kg |
NPK Đầu Trâu 16-16-8 | 8.800 – 8.850 đ/kg |
DAP Đình Vũ (hạt đen) | 9.350 – 9.450 đ/kg |
DAP Đình Vũ (hạt vàng) | 9.050 – 9.150 đ/kg |
Tại Quy Nhơn & khu vực Tây Nguyên
Khu vực Tây Nguyên, nhu cầu phân bón giảm do kết thúc đợt chăm bón cho các cây café, tiêu… Giá Urea, DAP giảm nhẹ, các loại khác giữ mức ổn định.
Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại Quy Nhơn & khu vực Tây Nguyên như sau:
Loại hàng | Đơn giá |
Urea Phú Mỹ | 7.000 – 7.100 đ/kg |
Urea Indonesia (hạt trong) | 6.900 – 6.950 đ/kg |
Urea Indonesia (hạt đục) | 6.900 – 6.950 đ/kg |
Urea Cà Mau (hạt đục) | 7.000 – 7.100 đ/kg |
Urea Ninh Bình | 6.850 – 6.900 đ/kg |
Kali CIS (bột) | 7.150 – 7.200 đ/kg |
Kali CIS (mảnh) | 8.150 – 8.200 đ/kg |
Kali Canada (bột) | 7.200 – 7.250 đ/kg |
Kali Belarus (bột) | 7.100 – 7.150 đ/kg |
Kali Isarel (bột) | 7.100 – 7.150 đ/kg |
Kali Isarel (mảnh) | 8.100 – 8.150 đ/kg |
SA Nhật (Toray) | 3.450 – 3.500 đ/kg |
SA Trung Quốc | 3.350 – 3.400 đ/kg |
SA Nhật (Ube) | 3.500 – 3.550 đ/kg |
Lân Văn Điển | 2.950 – 3.000 đ/kg |
Lân Lâm Thao | 2.800 – 2.850đ/kg |
Lân Lào Cai | 2.800 – 2.850 đ/kg |
NPK Hàn Quốc 16.16.8.13S (hạt nâu) | 8.200 – 8.300 đ/kg |
NPK Phil 16.16.8.13S | 9.600 – 9.700 đ/kg |
NPK Phú Mỹ 16.16.8.13S + TE | 8.300 – 8.350 đ/kg |
DAP Trung Quốc (18 – 46) | 11.800 – 12.000 đ/kg |
DAP Hàn Quốc (18 – 46) | 13.300 – 13.500 đ/kg |
Tại TP. HCM & khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại TP. HCM và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long như sau:
Loại hàng | Đơn giá tại TP. HCM |
DAP XHH 64 | 11.200 – 11.250 đ/kg |
DAP XTP 64 | 10.450 – 10500 đ/kg |
DAP XHH 60 | 9.950 – 10.000 đ/kg |
DAP XTP 60 | 9700 – 9750 đ/kg |
DAP Đình Vũ | 8.000 đ/kg |
DAP 64% đen Nông sản | 10.900 – 11.000 đ/kg |
DAP 64% Xanh Ngọc Nông sản | 11.200 – 11.250 đ/kg |
Kali Nga mảnh Nông sản | 7.900- 8.000 đ/kg |
Kali Nga bột Nông sản | 7.200 đ/kg |
Kali Israel mảnh | 7.800 đ/kg |
Kali Phú Mỹ mảnh | 7.900 – 8.000 đ/kg |
Ure Indonesia đục | 6.700 – 6.800 /kg |
Urea Cà Mau | 6.950 – 7.000 đ/kg |
Urea Phú Mỹ | 6.850 – 6.950 đ/kg |
SA Phú Mỹ | 3.500 – 4.000 đ/kg |
SA Trung Quốc (bột mịn) | 3.150 – 3200 đ/kg |
SA Đài Loan (bao 1 lớp) | 3.800 đ/kg |
SA Nhật Kim cương | 3.800 – 4.100 đ/kg |
Apromaco
-
Trong và ngay sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025, thị trường phân bón thế giới có nhiều...
-
Sau một thời gian tích cực triển khai công tác xây dựng cơ bản mỏ nhằm đưa khai trường 38...
-
Để chuẩn bị phân bón cung ứng cho bà con nông dân vụ Đông Xuân 2024-2025, Công ty Cổ phần...
-
ĐOÀN KHÁCH HÀNG TỈNH THÁI NGUYÊN, BẮC KẠN THAM QUAN VÀ LÀM VIỆC TẠI NHÀ MÁY LÀO CAI
Với mục đích tăng cường hiểu biết lẫn nhau và chuẩn bị kế hoạch cung ứng, tiêu thụ các sản...
-
CHÍNH THỨC ÁP THUẾ GTGT 5% ĐỐI VỚI PHÂN BÓN
Ngày 26 tháng 11 năm 2024, Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 đã được Quốc hội nước Cộng hoà...
-
APROMACO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ KHÁCH HÀNG KHU VỰC NGHỆ AN – HÀ TĨNH TẠI ĐÀ NẴNG
Nhằm chuẩn bị cung ứng phân bón cho bà con nông dân trong vụ Đông Xuân 2024-2025, Công ty Cổ...