Trên thị trường Thế giới, kinh doanh UREA vẫn trong giai đoạn trầm lắng mặc dù có những tác động tương đối từ nhu cầu của thị trường Ấn Độ. Giá DAP liên tục suy yếu do dư thừa nguồn cung. Theo nguồn tin mới nhận, nhu cầu tiêu thụ tại nội địa Trung Quốc đã bắt đầu tăng cao, do đó dự đoán trong thời gian tới thị trường phân bón nhập khẩu sẽ có nhiều biến động.
Tại thị trường nội địa, nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng UREA và DAP đã có chiều hướng tăng do tác động từ nhu cầu tiêu thụ phân bón của vụ Đông Xuân. Cũng do vậy lượng hàng tồn kho tại các khu vực phía Nam đã giảm mạnh. Nhu cầu tiêu thụ các loại phân bón khác như SA, NH4CL vẫn nhỏ lẻ, cầm chừng và giá cả có chiều hướng đi xuống.
Tại Lào Cai
Tình hình nhập khẩu các loại mặt hàng qua cửa khẩu Lào Cai như sau:
– Mặt hàng phân bón DAP: Lượng hàng nhập khẩu trong kỳ khoảng 25.000 tấn, tăng mạnh do nhu cầu tiêu thụ của vụ Đông Xuân tại khu vực phía Nam.
– Mặt hàng MAP: Lượng hàng nhập khẩu trong kỳ khoảng 1.000 tấn.
– Mặt hàng NPK 16-44-4: Lượng hàng nhập khẩu trong kỳ khoảng 500 tấn.
– Mặt hàng Amoni Clorua: Lượng hàng nhập khẩu trong kỳ khoảng 4.000 tấn; Giá cả đã ổn định trở lại.
– Mặt hàng phân bón Amonium Sulphate (SA): Lượng hàng nhập khẩu trong kỳ khoảng 3.000 tấn; Giá cả ổn định.
– Mặt hàng Lân trắng: Tạm dừng nhập khẩu.
Giá nhập khẩu của một số mặt hàng phân bón (theo hợp đồng thương mại đã ký) tham khảo như sau:
Loại hàng | Đơn giá NK |
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% | 335 USD |
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60% | 2.300 CNY |
DAP Tường Phong hạt xanh 64% | 2.370 CNY |
NPK 16-44-4 Vân Thiên Hóa. | 2.370 CNY |
SA mịn | 810 CNY |
Amon Clorua mịn | 710 CNY |
MAP 60% (10-50) Vân Thiên Hóa | 2.200 CNY |
Tại Đà Nẵng & các tỉnh Duyên hải Miền Trung
Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà Nẵng như sau:
Loại hàng | Đơn giá |
Urea Phú Mỹ | 6.800 – 6.900 đ/kg |
Urea Hà Bắc | 6.400 – 6.450 đ/kg |
Kali Hà Anh (bột) | 7.200 – 7.250 đ/kg |
Kali Nông sản (bột) | 7.200 – 7.250 đ/kg |
Kali Lào | 6.400 – 6.500đ/kg |
Lân Lào Cai | 2.700 – 2.800đ/kg |
Lân Lâm Thao | 2.700 – 2.750đ/kg |
NPK Phú Mỹ 16-16-8 | 8.400 – 8.500 đ/kg |
NPK Đầu Trâu 16-16-8 | 8.800 – 8.850 đ/kg |
DAP Đình Vũ (hạt đen) | 8.750 – 8.850 đ/kg |
DAP Đình Vũ (hạt vàng) | 8.650 – 8.750 đ/kg |
Tại Quy Nhơn & khu vực Tây Nguyên
Khu vực Miền Trung bước vào mùa mưa lũ. Khu vực Tây Nguyên bắt đầu thu hoạch cà phê. Giá các loại phân bón giữ mức ổn định nhưng nhu cầu thị trường tương đối thấp.
Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại Quy Nhơn & khu vực Tây Nguyên như sau:
Loại hàng | Đơn giá |
Urea Phú Mỹ | 6.750 – 6.800 đ/kg |
Urea Indonesia (hạt trong) | 6.650 – 6.650 đ/kg |
Urea Indonesia (hạt đục) | 6.900 – 6.950 đ/kg |
Urea Cà Mau (hạt đục) | 6.800 – 6.850 đ/kg |
Kali CIS (bột) | 7.050 – 7.100 đ/kg |
Kali CIS (mảnh) | 7.800 – 7.900 đ/kg |
Kali Canada (bột) | 7.100 – 7.200 đ/kg |
Kali Belarus (bột) | 7.000 – 7.100 đ/kg |
Kali Isarel (bột) | 7.000 – 7.050 đ/kg |
SA Hàn Quốc | 3.200 – 3.250 đ/kg |
SA Nhật (Toray) | 3.350 – 3.400 đ/kg |
SA Trung Quốc | 3.300 – 3.350 đ/kg |
SA Nhật (Ube) | 3.450 – 3.500 đ/kg |
Lân Văn Điển | 2.850 – 2.900 đ/kg |
Lân Lâm Thao | 2.600 – 2.650đ/kg |
Lân Lào Cai (nung chảy) | 2.700 – 2.750 đ/kg |
NPK Hàn Quốc 16.16.8.13S (hạt nâu) | 8.200 – 8.300 đ/kg |
NPK Phil 16.16.8.13S | 9.400 – 9.500 đ/kg |
NPK Nga 16.16.8.13S | 8.400 – 8.500 đ/kg |
NPK Phú Mỹ 16.16.8.13S + TE | 8.350 – 8.400 đ/kg |
DAP Trung Quốc (18 – 46) | 11.700 – 11.800 đ/kg |
DAP Hàn Quốc (18 – 46) | 14.300 – 14.400 đ/kg |
Tại TP. HCM & khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại TP. HCM và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long như sau:
Loại hàng | Đơn giá tại TP. HCM |
DAP XHH 64 | 10.700 – 10.750 đ/kg |
DAP XTP 64 | 10.000 – 10.100 đ/kg |
DAP Trung quốc (đen) | 10.200 đ/kg |
DAP Trung quốc (xanh) | 10.500 đ/kg |
DAP Đình Vũ (xanh) | 8.600 – 8.650 đ/kg |
Kali Nga (mảnh) | 7.700 đ/kg |
Kali CIS Nga (bột) | 7.050 đ/kg |
Kali CIS Nga (mảnh) | 7.800 – 7.850 đ/kg |
Kali Phú Mỹ (mảnh) | 7.900 – 8.000 đ/kg |
Ure Indonesia (hạt đục) | 6.750 – 6.800 đ/kg |
Urea Cà Mau | 6.900 – 6.950 đ/kg |
Urea Phú Mỹ | 6.750 – 6.800 đ/kg |
SA Phú Mỹ | 3.500 – 4.000 đ/kg |
SA Trung Quốc (bột mịn) | 3.150 – 3200 đ/kg |
SA Đài Loan (bao 1 lớp) | 3.800 đ/kg |
SA Nhật Kim cương | 3.600 – 3.850đ/kg |
-Apromaco-
-
Trong và ngay sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025, thị trường phân bón thế giới có nhiều...
-
Sau một thời gian tích cực triển khai công tác xây dựng cơ bản mỏ nhằm đưa khai trường 38...
-
Để chuẩn bị phân bón cung ứng cho bà con nông dân vụ Đông Xuân 2024-2025, Công ty Cổ phần...
-
ĐOÀN KHÁCH HÀNG TỈNH THÁI NGUYÊN, BẮC KẠN THAM QUAN VÀ LÀM VIỆC TẠI NHÀ MÁY LÀO CAI
Với mục đích tăng cường hiểu biết lẫn nhau và chuẩn bị kế hoạch cung ứng, tiêu thụ các sản...
-
CHÍNH THỨC ÁP THUẾ GTGT 5% ĐỐI VỚI PHÂN BÓN
Ngày 26 tháng 11 năm 2024, Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 đã được Quốc hội nước Cộng hoà...
-
APROMACO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ KHÁCH HÀNG KHU VỰC NGHỆ AN – HÀ TĨNH TẠI ĐÀ NẴNG
Nhằm chuẩn bị cung ứng phân bón cho bà con nông dân trong vụ Đông Xuân 2024-2025, Công ty Cổ...