x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

Thị trường phân bón trong nước đến ngày 17/12/2015

Thị trường phân bón trong nước thời gian nửa đầu tháng 12 nhìn chung diễn biến chậm. Giá các loại phân bón duy trì ở mức thấp. Mặc dù sắp vào vụ chăm bón Đông Xuân tại khu vực Miền Trung khiến lượng hàng tiêu thụ tăng nhưng tại các vùng khác lượng hàng vẫn ở mức thấp. Giá phân bón tại các vùng cụ thể như sau:

Tại Lào Cai: Trong thời gian 15 ngày đầu tháng 12/2015 tình hình nhập khẩu tại thị trường phân bón Lào Cai vẫn diễn biến trầm lắng. Ngoài lượng hàng nhập khẩu DAP Vân Thiên Hóa theo đường sắt của các đơn vị đại lý thì tại cửa khẩu Quốc tế Kim Thành  lượng hàng phân bón các loại nhập khẩu nhìn chung vẫn ảm đạm.  Giá một số mặt hàng cụ thể như sau:

 

  • UREA bao tiếng Anh (P.R.C) 790 CNY/tấn
  • UREA bao chữ Anh Đông Phong 770  CNY/tấn
  • DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh 450 USD /tấn
  • DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60% bao tiếng Anh   411 USD /tấn
  • DAP Tường Phong hạt xanh 64% 800 CNY/tấn
  • DAP Tường Phong hạt xanh 60% 600 CNY/tấn
  • SA mịn 850
  • SA hạt 890

Thị trường phân bón tại Lào Cai trong thời gian đã có nhiều diễn biến phức tạp về hàng hóa. Các loại mặt hàng giá cả đều giảm nhẹ nhưng sự cân đối về nguồi hàng trái ngược lại với đơn giá. Trong thời gian tới nhu cầu sản xuất phục vụ vụ Đông Xuân sẽ tăng nhưng lượng hàng tồn kho nhập khẩu theo đơn giá cũ vẫn còn cao lên vấn đề đột biến về giá rất khó xảy ra trong thời gian ngắn.

Tại Hải Phòng: Giai đoạn này, mặc dù thời vụ để chuẩn bị cho đợt cấy lúa Đông Xuân đã cận kề đến gần nhưng hầu hết các loại mặt hàng phân bón chưa có giao dịch. Các nhà máy sản xuất vừa và nhỏ thì cho ra sản phẩm ở mức cầm chừng, giá một số loại có chiều hướng giảm nhẹ.

* Giá tham khảo trong khu vực Hải Phòng như sau :

–  Phân Urea.

+Trung Quốc hạt trong           :  ( Không có )

+Trung Quốc đục Hải Nam       :  7.000 – 7.050 đ/kg

+ Trung quốc đục thường          :  6.750 – 6.800 đ/kg

+ Malaysia (hạt đục)                  :  6.800 – 6.850 đ/kg

+ Phú Mỹ                                         :  7.700 – 7.750 đ/kg

+ Hà Bắc                                     :  7.750 – 7.800 đ/kg

+ Ninh Bình                                :  7.550 – 7.650 đ/kg

–  Phân kali.

+ CIS ( Bột hồng-đỏ )              : 7.350 – 7.400 đ/kg

+ CIS (Bột trắng )             : 7.850 – 7.900 đ/kg

+ Israel ( Miểng )                      : 7.700 – 7.750 đ/kg

+ Kali ( Hà Anh )              : 7.500 – 7.600 đ/kg

+ Kali ( Phú Mỹ )              : 7.350 – 7.400  đ/kg

+ Kali ( Miểng CIS )          : 8.550 – 8.600 đ/kg

  • Supe Lân.

+  Lâm Thao               : 2.750 – 2.800  đ/kg

+  Lào Cai                   : 2.700 – 2.750  đ/kg

  • Phân S – A .

+ Trung Quốc hạt mịn                       : 2.950 – 3.000 đ/kg

+ Trung Quốc hạt thô                        : 3.050 – 3.100 đ/kg

+ S-A Kim Cương Nhật                    : 4.100 – 4.150 đ/kg

+ Phân Amonclorua( bột TQ)            : 2.850 – 2.900 đ/kg

+ Amonclorua Hạt                             : 3.400 – 3.450 đ/kg

+ NK : ( Apromaco )                         : 6.300 – 6.350  đ/kg

 

Tại Đà Nẵng:  Vào đầu tháng 12/2015 là thời điểm bắt đầu vào vụ chăm bón Đông xuân ở khu vực Miền Trung do vậy khối lượng hàng hoá mua bán ở mức nhiều hơn.

– Giá cả tham khao một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà nẵng như sau:

1. Hàng Urea
– Urea Phú mỹ: 7.400 – 7.450 đ/kg
– Urea Ninh Bình: 7.200 – 7.250 đ/kg
– Urea Indo (hạt đục): 7.150 – 7.200 đ/kg
– Urea Indo (hạt trong): 7.150 – 7.200 đ/kg
– Urea Trung Quốc (T.Anh): 7.100 – 7.150 đ/kg
2. Hàng Kali
– Kali – Hà Anh: 7.340 – 7.350 đ/kg
– Kali – Phú mỹ (hạt miểng) 8.100 – 8.150đ/kg
– Kali – Nông sản: 7.330 – 7.350 đ/kg
– Kali – Lào: 6.500 – 6.550đ/kg
3. Hàng Lân
– Lân Lào Cai: 2.800 – 2.850 đ/kg
– Lân Lâm Thao: 2.800 – 2.850 đ/kg
4. Hàng NPK
– NPK Phú mỹ 16-16-8:    10.150 đ/kg
– NPK Việt Nhật  16-16-8:  9.900
Tại Khu vực Miền Tây Nam Bộ: Tình hình thị trường tại khu vực Tây Nam Bộ trong nửa đầu tháng 12 khá trầm lắng, lượng hàng giao dịch mua bán khá thấp, giá cả các mặt hàng vẫn trong xu hướng giảm nhưng mức giảm không nhiều. Do giá cả có chiều hướng đi xuống và ngơi vụ nên các đại lý cũng mua số lượng ít đủ bán.

Diễn biến giá cả một số mặt hàng như sau:

1-Kali:

– Kali Cis bột :   7.350-7.400 đ/kg

– Kali Cis hạt:    7.800-8.000 đ/kg

– Kali Canada bột: 7.250 đ/kg.

– Kali Israel bột: 7.250 đ/kg

– Kali Israel hạt:   7.850-8.000 đ/kg

– Kali Cis hạt trung: 7.800 đ/kg.

– Kali phú mỹ: 7.800 đ/kg.

2-Urea:

– Urea C. mau hạt đục:   6.650 – 6.700 đ/kg

– Urea P. Mỹ hạt trong:  7.350-7.450 đ/kg

– Urea TQ hạt trong:    6.400 -6.600 đ/kg

– Urea TQ hạt đục:     6.500-6.600 đ/kg

– Urea N. Bình hạt trong: 7.000 đ/kg

3-DAP:

– DAP TQ nâu 64%:   10.450 – 10.550 đ/kg

– DAP TQ xanh hh 64%:   11.120 – 11.150 đ/kg

– DAP TQ xanh hh 60%:     10.180 – 10.220 đ/kg

– DAP TQ xanh 64% Tường phong: 10.700 – 10.750 đ/kg.

– DAP TQ xanh 60% Tường phong: 9.800 – 9.850 đ/kg.

– DAP TQ đen 64% Tường phong (bao zin, tiếng anh): 10.600 – 10.650 đ/kg.

– DAP TQ đen 64% Tường phong (bao zin, tiếng việt, cn Korea): 10.800 – 11.000 đ/kg.

Tại TP.HCM: Tình hình thị trường đang diễn biến rất chậm có thể nói là gần đóng băng, giá cả xuống liên tục hàng hóa nhập về tương đối nhiều. Trong nửa đầu tháng 12 có 2 tàu Kali khoảng 50.000 tấn vừa Liên xô, israel cập cảng giá chào bán ở mức 7.200-7,250 đ/kg bột, Miểng 7.700 -7.750 đ/kg. DAP cũng đang có xu hướng giảm mạnh ,UREA cũng không tránh khỏi xu hướng này so cuối tháng 11 giảm khoảng 10% về giá.

Giá các mặt hàng tại thời điểm như sau:

– Kali C.I.S bột :         7.3500 đ/kg

– Kali C.I.S Mảnh:      7.950 đ/kg

Kali  isarel cũng có giá tương ứng

Kali Lào:                    6.600 -6.650đ/kg

– UREA C mau:            6.800 đ/kg

– UREA P.My:             7.200- 7.250 đ/kg

– UREA TQ Trong:       6.400 đ/kg

– UREA TQ đục:           6.500 đ/kg

– UREA Indo:                6.500 đ/kg

– D.A.P TQ nâu 64:       10.400 đ/kg

– DAP TQ đen T.P:       10.600 – 10.800 đ/kg

– DAP Úc nâu:               11.000 – 11.200 đ/kg

– DAP xanh TP 64:        10.750 đ/kg

-DAP xanh TP 60:          9.700 đ/kg

– SA Đ.Loan :                 4.500đ/kg

– S.A Nhật trắng :           3.650đ/kg

– S.A TQ Capro  :          3.100 -3.200 đ/kg

– D.A.P hồng hà 64:        11.100đ/kg

– D.A.P xanh 60:              10.100đ/kg

Thị trường phân bón trong nước thời gian vừa qua chưa thực sự khởi sắc.Nguyên nhân chủ yếu do lượng hàng tiêu thụ ở mức thấp đồng thời lượng hàng tồn kho tại các địa bàn còn khá lớn.  Thời gian tới khi nhu cầu phân bón trong nước tăng mạnh giá phân bón các loại nhiều khả năng sẽ được cải thiện.

Apromaco

Tin liên quan