x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

Thị trường phân bón trong nước đến ngày 20/10/2015

Thị trường phân bón trong nước thời gian vừa qua nhìn chung là trầm lắng. Giá các loại phân bón có xu hướng giảm, thị trường điều chỉnh do nhu cầu sử dụng trong nước ở mức thấp và giá phân bón Quốc tế giảm. Giá phân bón tại các vùng cụ thể như sau:

Tại Lào Cai: Thời gian 15 ngày qua giá các mặt hàng phân bón nhập khẩu tại thị trường Lào Cai vẫn trong xu hướng giảm. Giá đầu vào của một số mặt hàng theo hợp đồng thương mại hai bên tham khảo cụ thể như sau:

  • UREA bao tiếng Anh (P.R.C): 1.860CNY/tấn
  • UREA bao tiếng Anh (P.R.C) dạng bột: 1.830 CNY/tấn
  • DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh: 470 USD
  • SA mịn : 850 CNY/tấn
  • SA hạt :860 CNY/tấn

Tại Hải Phòng: Thời gian này mặt hàng phân bón trầm lắng, hầu như không có mua bán, ngoại trừ mặt hàng nguyên liệu cho sản xuất như SA, Amon. Nhưng cũng giao dịch ở mức rất thấp. Giá các loại mặt hàng Ure giảm vài tuần nay và vẫn đang trên đà đi xuống.

* Giá tham khảo trong khu vực Hải Phòng như sau :

–  Phân Urea.

+Trung Quốc hạt trong           :  7.350 – 7.400 đ/kg

+Trung Quốc hạt đục       :  7.700 – 7.750 đ/kg

+ Phú Mỹ                              :  7.800 – 7.850 đ/kg

+ Hà Bắc                          :  7.750 – 7.800 đ/kg

+ Ninh Bình                     :  7.550 – 7.600 đ/kg

–  Phân kali.

+ CIS ( Bột hồng-đỏ )              : 7.350 – 7.400 đ/kg

+ CIS (Bột trắng )             : 7.850 – 7.900 đ/kg

+ Israel ( Miểng )                      : 7.700 – 7.750 đ/kg

+ Kali ( Hà Anh )              : 7.500 – 7.600 đ/kg

+ Kali ( Phú Mỹ )              : 7.150 – 7.200  đ/kg

+ Kali ( Miểng CIS )          : 8.550 – 8.600 đ/kg

  • Supe Lân.

+  Lâm Thao               : 2.800 – 2.850  đ/kg

+  Lào Cai                   : 2.800 – 2.830  đ/kg

  • Phân S – A .

+ Trung Quốc hạt mịn                       : 3.000 – 3.050 đ/kg

+ Trung Quốc hạt thô                        : 3.100 – 3.150 đ/kg

+ S-A Kim Cương Nhật                    : 4.100 – 4.150 đ/kg

+ Phân Amonclorua( bột TQ)            : 2.950 – 3.000 đ/kg

+ Amonclorua Hạt                             : 3.500 – 3.550 đ/kg

+ NK : ( Apromaco )                          :         6.400      đ/kg

 

Tại Đà Nẵng:  Do đã hết vụ chăm bón, nên thị trường phân bón tại khu cực Đà nẵng khối lượng giao dịch mua bán rất ít. Giá cả tham khao một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà nẵng như sau:

  1. Hàng Urea

– Urea Phú mỹ: 7.650 – 7.700 đ/kg

– Urea Ninh Bình: 7.500 – 7.550 đ/kg

– Urea Indo (hạt đục): 7.200 – 7.300 đ/kg

– Urea Indo (hạt trong): 7.400 – 7.450 đ/kg

  1. Hàng Kali:

– Kali – Hà Anh: 7.340 – 7.350 đ/kg

– Kali – Phú mỹ (hạt miểng) 8.100 – 8.150đ/kg

– Kali – Nông sản: 7.330 – 7.350 đ/kg

– Kali – Lào: 6.650 – 6.700 đ/kg

  1. Hàng Lân:

– Lân Lào Cai: 2.850 – 2.900 đ/kg

– Lân Lâm Thao: 2.800 – 2.900 đ/kg

  1. Hàng NPK

– NPK Phú mỹ 16-16-8: 10.150 đ/kg

 

Tại Quy Nhơn: Nửa đầu tháng 10, thị trường phân bón tại Quy Nhơn vẫn trong trạng thái trầm lắng, lượng hàng mua bán giao dịch thưa thớt, nhỏ lẻ, giá cả một số mặt hàng phân bón đang có xu hướng giảm.

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại thị trường Quy Nhơn:

 

Phân Urea:

+ Phú Mỹ                          : 7.600 – 7.650 đ/kg

+  Cà Mau(hạt đục)           : 7.450 –  7.500 đ/kg

+ Indonesia(hạt đục)          : 7.450 – 7.500 đ/kg

 

Phân Kaly:

+  CIS(bột)                        : 7.200 – 7.300 đ/kg

+  CIS(mảnh)                    : 8.100 – 8.150  đ/kg

+ Canađa(bột)                   : 7.100 – 7.200 đ/kg

  • Phân SA:

+ Nhật (Toray- Itochu)    : 3.900 – 4.000 đ/kg

+ Nhật(ube- trắng) : 4000 – 4.050 đ/kg

+ Nhật(ube- vàng)            : 3.850 – 3.900 đ/kg

+ Trung Quốc                   : 3.650  – 3.700đ/kg

 

Phân DAP :

+ Trung Quốc(16 – 44)     : 10.400 – 10.500 đ/kg

+ Hàn Quốc   (18- 46)       : 11.400 – 11.500đ/kg

+ DAP Lào Cai(16-45)     : 9.850  –  9.900 đ/kg

 

Phân NPK :

+  NPK Hàn Quốc (16.16.8):  9.300đ/kg – 9.400 đ/kg

+  NPK Giocdani   (16.16.8): 10.000 – 10.100 đ/kg.

+  NPK Phú Mỹ     (16.16.8): 9.300 – 9.440 đ/kg.

 

 

Phân Lân :

+   Lân Lâm Thao               :  2.700 đ/kg

+   Lân Văn Điển               :  2.900  đ/kg

+  Supe Lân Lào Cai          :  2.900 đ/kg

 

Tại Khu vực Miền Tây Nam Bộ: Mặc dù chưa vào vụ song Giá các mặt hàng đều giảm nhẹ, lượng hàng tiêu thụ thấp. Giá một số mặt hàng cụ thể như sau:

 

  • Urea hạt trong:800 – 7.100  đ/Kg

 

  • Urea hạt đục:000 – 7.070  đ/Kg

 

  • DAP TQ xanh hh vân thiên hóa: 18.46: 11.430 đ/Kg

 

  • DAP TQ xanh Tường phong: 10.900-10.950 đ/Kg (bao zin)

 

  • DAP TQ đen Tường phong: giá 10.900-10.950 đ/Kg

Giá phân bón thời gian gần đây liên tục giảm nguyên nhân chủ yếu do giá phân bón Quốc tế giảm, lượng hàng nhập khẩu cao nhưng thực tế nguồn tiêu thụ tại nội địa rất thấp vì đã hết mùa vụ, đầu ra chủ yếu các đơn hàng cung ứng nhỏ lẻ. Các nhà sản xuất trong nước nhập hàng cầm chừng để chờ thị trường sôi động hơn.

Apromaco

Tin liên quan