x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN TRONG NƯỚC CUỐI THÁNG 9/2018

Thị trường phân bón trong nước thời gian gần đây lượng giao dịch thấp nhưng có xu hướng tăng về giá. Đặc biệt tại một số khu vực sản phẩm phân bón Kali Nga so với tháng trước tăng 200-250đ/kg, Urea và SA cũng có xu hướng tăng. Thị trường phân bón tại các vùng cụ thể như sau:

Tại Lào Cai:

Thị trường phân bón Lào Cai tiếp tục diễn biến bất thường, giá của các loại mặt hàng Amonium Sulphate (SA) và Amoni Clorua (NH4Cl) tăng cao do nguồn cung hạn chế.

Lượng hàng DAP nhập khẩu giảm mạnh vào cuối kỳ, Phương thức vận chuyển chủ yếu theo tuyến đường sắt liên vận. Tuyến đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai đã tạm thông, tác động làm giảm nhẹ cước vận chuyển.

Tính đến thời điểm cuối tháng 9, giá các mặt hàng phân bón nhập khẩu tại thị trường Lào Cai đang có chiều hướng tăng. Giá đầu vào của một số mặt hàng tham khảo như sau:

Loại hàng Đơn giá NK(CNY)
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh 420 USD2600 CNY
NPK 16-44-4 Vân Thiên Hóa. 415 USD
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60% bao tiếng Anh 2.480CNY2.450CNY
SA mịn 950 CNY
Phân Amon Clorua mịn. 940CNY
MAP 60% (10-50) Hồng Thái Bắc 2.350CNY
MAP 60% (10-50) Thiên Thìn 2.400CNY

 

Tại Hải Phòng:

Giá các mặt hàng phân bón tại thị trường Hải Phòng đang có chiều hướng tăng, đặc biệt sản phẩm phân bón Kali Nga tăng 200 – 250đ/kg so với những tháng trước.

Loại hàng Đơn giá
Urea Hà Bắc 7.150đ/kg
Urea Ninh Bình 7.100đ/kg
Kali bột đỏ Nga 6.750đ/kg
Kali mảnh 7.300đ/kg
Kali bột Lào 6.400đ/kg
SA bột Trung Quốc 3.150đ/kg
SA hạt Trung Quốc 3.400đ/kg
Amon bột 2.950đ/kg
Amon hạt 3.500đ/kg

 

Tại Đà Nẵng:

Tại khu vực Duyên hải Miền Trung đang bước vào mùa mưa lũ, nhu cầu sử dụng phân bón hầu như rất ít, nhưng do ảnh hưởng của thị trường thế giới nên một số mặt hàng tiếp tục được điều chỉnh tăng giá như: Kali; Urea, NPK…

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà Nẵng như sau:

Loại hàng Đơn giá
Urea Phú Mỹ 7.650 – 7.750đ/kg
Urea Ninh Binh 7.300 – 7.350đ/kg
Urea Indonesia 7.450 – 7.500đ/kg
Urea Hà Bắc 7.200 – 7.250đ/kg
Kali – Hà Anh (bột) 6.700 – 6.750đ/kg
Kali – Hà Anh (hạt) 7.400 – 7.500đ/kg
Kali – Nông sản (bột) 6.750 – 6.850đ/kg
Kali – Lào 6.300 – 6.350đ/kg
Lân Lào Cai 2.600 – 2.650đ/kg
Lân Lâm Thao 2.650 – 2.750đ/kg
NPK Phú Mỹ 16-16-8 8.800 – 8.900đ/kg
NPK Đầu Trâu 16-16-8 8.900 – 8.950đ/kg
DAP Lào Cai hạt đen 9.700 – 9.800đ/kg
DAP Lào Cai hạt xanh 9.900đ/kg

 

Tại Quy Nhơn:

Các tỉnh Tây Nguyên đang chuẩn bị bước vào vụ thu hoạch cafe, khu vực các tỉnh đồng bằng duyên hải Miền Trung chuẩn bị bắt đầu bước vào mùa mưa lũ nên các vùng đất trũng bà con nông dân không gieo trồng, xuống giống. Do không vào chính vụ sản xuất nông nghiệp nên nhu cầu sử dụng phân bón thấp, giao dịch mua bán ít.

Nửa đầu tháng 9 các loại phân bón có giá ổn định nhưng bước sang những tuần cuối tháng 9 giá một số mặt hàng phân bón đang có tín hiệu tăng lên.

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại thị trường Quy Nhơn từ đầu tháng 9 đến nay:

Loại hàng Đơn giá
Urea Phú Mỹ 7.250 – 7.450 đ/kg
Urea Indonesia (hạt trong, đục) 7.100 – 7.350 đ/kg
Urea Cà Mau (hạt đục) 7.200 – 7.400 đ/kg
Kali CIS (bột 6.300 – 6.850 đ/kg
Kali CIS (mảnh) 7.200 – 7.450 đ/kg
Kali Canađa (bột) 6.200 – 6.750 đ/kg
Kali Belarus (bột) 6.250 – 6.750 đ/kg
Kali Belarus (mảnh) 7.150 – 7.350 đ/kg
Kali Israrel (bột) 6.150 – 6.600 đ/kg
Kali Israrel (mảnh) 7.250 – 7.300 đ/kg
Lân Văn Điển 2.900 đ/kg
Lân Lâm Thao 2.700 đ/kg
NPK Hàn Quốc hạt nâu (16.16.8.13S 8.800 – 8.900đ/kg
NPK Philipin (16.16.8.13S) : 9.600 – 9.700 đ/kg.
NPK Hàn Quốc (Phú Mỹ) (16.16.8.13S + TE) 8.300 – 8.350 đ/kg
NPK Nga (Apromaco) (16.16.8.13S) 8.100 đ/kg
DAP Trung Quốc (18 – 46) 12.000 – 12.300 đ/kg
DAP Hàn Quốc (18 – 46) 14.500 – 14.500 đ/kg
DAP Nga (18 – 46) 12.100 – 12.300 đ/kg
SA Nhật (Toray) 3.350 – 3.450 đ/kg
SA Trung Quốc 3.350 – 3.450 đ/kg

 

Tại TP. Hồ Chí Minh & Đồng bằng Nam bộ:

Đông bằng sông Cửu Long nước đang dâng ở mức rất cao, bà con đang tập trung gặt lúa sớm để chạy lũ. Nhu cầu phân bón tại khu vực này hầu như không có, số lượng rất ít cho nhu cầu của cây ăn trái, rau, bông,… Dự kiến nước sẽ rút giữa trung tuần tháng 10.

Giá phân bón tại khu vực TP. Hồ Chí Minh & Đồng bằng Nam bộ đang có diễn biến tăng nhưng thị trường giao dịch thấp.

Loại hàng Sài Gòn Cần Thơ-AG-ĐT Sóc Trăng-HG
DAP XHH 64 12.700 – 12750 đ/kg 12.700 – 12.750 đ/kg 12.700 – 12.750 đ/kg
DAP XTP 64 12.350 – 12.400 đ/kg 12.300 – 12.500 đ/kg 12.300 – 12.500: đ/kg
DAP XHH 60 11.300 – 11.400 đ/kg 11.400 đ/kg
DAP XTP 60 11.500 – 11.550 đ/kg
DAP Đình Vũ 9.800 – 9.850 đ/kg
DAP nâu MXC 10.950 đ/kg
Kali Nga miểng 7.500 đ/kg 7.500 – 7.600 đ/kg 7.500 – 7.600 đ/kg
Kali Nga bột 6.900 đ/kg
Kali Israel miểng VNC 7.400 đ/kg
Kali Israel bột 6.700 đ/kg
Kali Israel miểng 7.400 đ/kg 7500 – 7600 đ/kg 7500 – 7600 đ/kg
Kali Israel bột 6.700 – 6.800 đ/kg 6.700 – 6.800 đ/kg 6.700 – 6.800 đ/kg
Kali PM miểng 7300 – 7400 đ/kg
Ure indonesia trong 7.300 đ/kg
Urea Nga trong 7.300 đ/kg
Urea NB 7.000 – 7.100 đ/kg
Urea Nga Đục 7.100 đ/kg
Urea Malay đục 7.700 đ/kg
Đạm Cà Mau 7.600 – 7.800 đ/kg Giá lệnh tại Kho Trung chuyển Tây nam Bộ: 7.350 đ/kg.Kho C1: 7.700 – 7.800 đ/kg Giá lệnh tại Kho Trung chuyển Tây nam Bộ: 7.350 đ/kg.Kho C1: 7.700 – 7.800 đ/kg
Đạm Phú Mỹ 7.400 – 7.500 đ/kg Giá lệnh tại Kho Trung chuyển Tây nam Bộ:7.400 đ/kg.Kho C1: 7.450 – 7.500 đ/kg Giá lệnh tại Kho Trung chuyển Tây nam Bộ:7.400 đ/kg.Kho C1: 7.450 – 7.500 đ/kg
Đạm Phú Mỹ 7.300 đ/kg
Đạm Cà Mau 7.600 đ/kg
SA Nhật con hổ 3.250 đ/kg
SA TQ Capro 3.450 đ/kg
SA TQ bột 2.700 đ/kg
SA Đài Loan to 3.800 đ/kg
SA Nhật k.cương 3.500 – 3.550 đ/kg
SA Nhật to 3.500 – 3.550 đ/kg
SA TQ bột 3.000 đ/kg

 

APROMACO

Tin liên quan