x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

TỔNG HỢP THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN ĐẦU THÁNG 5

Tại thị trường thế giới, mặt hàng Urea vẫn có xu hướng tăng giá do ảnh hưởng của các giao dịch tại khu vực Nam Á. Giá các mặt hàng phân bón tại thị trường trong nước giữ mức ổn định, tuy nhiên dưới tác động của giá mặt hàng Urea tăng nhanh trên thị trường thế giới, lượng hàng tồn kho tại khu vực đang ở mức thấp dự đoán giá phân Urea trong nước sẽ có nhiều thay đổi trong thời gian tới.

Tại Lào Cai

Trong  kỳ vừa qua các mặt hàng phân bón tại thị trường Lào Cai giữ mức giá ổn định. Lượng hàng nhập khẩu tăng cao so với đầu kỳ do bên phía Trung Quốc trả hàng theo các hợp đồng đã ký.

Hiện tại nhu cầu tiêu thụ nội địa bên phía Trung Quốc đã vào cuối vụ, tuy nhiên nguồn cung phân bón tại Trung quốc đang ở mức thấp do ảnh hưởng của việc Trung Quốc siết chặt các chính sách bảo vệ môi trường.

Tình hình nhập khẩu các loại mặt hàng qua cửa khẩu Lào Cai như sau:

  • Mặt hàng DAP đơn giá nhập khẩu giảm nhẹ. Lượng hàng nhập trong kỳ khoảng 20.000 tấn.
  • Mặt hàng MAP nhập khẩu khoảng 2.000 tấn.
  • Mặt hàng NPK 16-44-4 tiếp tục nhập khẩu với lượng hàng khoảng 1.500 tấn.
  • Mặt hàng Lân trắng trong kỳ tạm dừng nhập khẩu.
  • Mặt hàng Amoni Clorua giá cả ổn định trở lại. Lượng nhập khẩu trong kỳ khoảng 4.000 tấn.
  • Mặt hàng phân bón Amonium Sulphate (SA) giá cả ổn định. Lượng hàng nhập khẩu trong kỳ khoảng 1.500 tấn.

Giá đầu vào của một số mặt hàng theo hợp đồng thương mại tham khảo như sau:

Loại hàng Đơn giá NK
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh 410 USD
DAP Tường Phong hạt nâu 64% 370 USD
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60% bao tiếng Anh 2.600 CNY
DAP Tường Phong hạt xanh 64% 410 USD
NPK 16-44-4 Vân Thiên Hóa. 2.760 CNY
SA mịn 910 CNY
Amon Clorua mịn 900 CNY
MAP 60% (10-50) Vân Thiên Hóa 2.230 CNY

 

Tại Hải Phòng:

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Hải Phòng như sau:

Loại hàng Đơn giá
Urea đục Indo 7.100 – 7.200 đ/kg
Urea Hà Bắc 7.050 – 7.100 đ/kg
Urea Ninh Bình 7.000 – 7.050 đ/kg
Kali CIS (bột hồng – đỏ) 7.450 – 7.500 đ/kg
Kali CIS (Bột trắng) 8.150 – 8.200 đ/kg
Kali CIS (mảnh) 8.100 – 8.150 đ/kg
Kali Canada (mảnh) 8.150 – 8.200 đ/kg
Kali Canada (bột) 7.550 – 7.600 đ/kg
Kali Lào 6.700 – 6.750 đ/kg
Kali Phú Mỹ (bột) 7.450 – 7.500 đ/kg
SA Trung quốc (hạt mịn) 3.000 – 3.050 đ/kg
SA Trung quốc (hạt thô) 3.350 – 3.400 đ/kg
SA Kim cương Nhật 3.400 – 3.450 đ/kg
Amon clorua (bột TQ) 3.000 – 3.050 đ/kg
Amon clorua (hạt) 3.450 – 3.500 đ/kg

 

Tại Đà Nẵng & Duyên hải miền trung:

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà Nẵng như sau:

Loại hàng Đơn giá
Urea Phú Mỹ 8.200 – 8.250đ/kg
Urea Ninh Bình 6.950 – 7.000 đ/kg
Urea Indo 6.900 – 6.950 đ/kg
Kali Hà Anh (bột) 7.200 – 7.250 đ/kg
Kali Phú Mỹ (bột) 7.200 đ/kg
Kali Nông sản (mảnh) 8.250 – 8.350đ/kg
Kali Nông sản (bột) 7.250 – 7.300 đ/kg
Kali Lào 6.700 – 6.750đ/kg
Lân Lào Cai 2.700 – 2.800đ/kg
Lân Lâm Thao 2.700 – 2.750đ/kg
NPK Phú Mỹ 16-16-8 8.400 – 8.500 đ/kg
NPK Đầu Trâu 16-16-8 8.800 – 8.850 đ/kg
DAP Đình Vũ (hạt đen) 10.100 – 10.200 đ/kg
DAP Đình Vũ (hạt vàng) 10.050 – 10.100 đ/kg

 

Tại Quy Nhơn & khu vực Tây Nguyên

Những ngày cuối tháng 4, giá các mặt hàng phân bón tại Thị trường Quy Nhơn giữ mức ổn định.

Loại hàng Đơn giá
Urea Phú Mỹ 7.600 – 7.700 đ/kg
Urea Indonesia (hạt trong) 7.000 – 7.050 đ/kg
Urea Indonesia (hạt đục) 7.050 – 7.100 đ/kg
Urea Cà Mau (hạt đục) 7.200 – 7.300 đ/kg
Urea Ninh Bình 7.000 – 7.050 đ/kg
Kali CIS (bột) 7.050 – 7.100 đ/kg
Kali CIS (mảnh) 8.100 – 8.150 đ/kg
Kali Canada (mảnh) 8.100 – 8.150 đ/kg
Kali Belarus (bột) 7.000 – 7.050 đ/kg
Kali Isarel (bột) 7.000 – 7.100 đ/kg
SA Nhật (Toray) 3.400 – 3.500 đ/kg
SA Trung Quốc 3.300 – 3.400 đ/kg
SA Nhật (Ube) 3.600 – 3.650 đ/kg
Lân Văn Điển 3.000 – 3.100 đ/kg
Lân Lâm Thao 2.900 – 2.950 đ/kg
NPK Hàn Quốc 16.16.8.13S hạt nâu 8.300 –  8.350 đ/kg
NPK Phil 16.16.8.13S 9.400 – 9.500 đ/kg.
NPK Hàn Quốc 16.16.8.13S + TE (Phú Mỹ) 8.350 – 8.400 đ/kg
DAP Trung Quốc (18 – 46) 12.000 – 12.300 đ/kg
DAP Hàn Quốc (18 – 46) 14.000 – 14.200 đ/kg

 

Tại TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh phía nam

Nửa cuối tháng 4 nhu cầu sử dụng phân bón tại các tỉnh phía nam tăng cao vì một số vùng đang vào vụ chăm bón, trong đó tập trung chủ yếu vào các mặt hàng UREA, DAP, Kali, NPK. DAP, Amol, MAP nhu cầu bắt đầu có xu hướng tăng, giá giao dịch biến động nhẹ.

Loại hàng Đơn giá
DAP XHH 64 11.900 đ/kg
DAP XTP 64 11.650 đ/kg
DAP XHH 60 11.200 đ/kg
DAP XTP 60 11.000 đ/kg
DAP Đình Vũ 9.800đ/kg
Kali Nga Phú Mỹ (mảnh) 8.000 đ/kg
Kali Belarus (bột) 7.150 đ/kg
Kali Belarus (mảnh) 8.000 -8.100 đ/kg
Kali Israel (mảnh) 8.100 đ/kg
Kali Isarel (bột) 7.050 đ/kg
Ure indonesia (đục) 7.000 đ/kg
Urea Ninh Bình 7.000 đ/kg
Urea Malay (đục) 6.950 đ/kg
Đạm Cà Mau 7.200 đ/kg
Đạm Phú Mỹ 7.400 đ/kg
SA Nhật con hổ 3.350 đ/kg
SA TQ Capro (Apromaco) 3.550 đ/kg
SA TQ (bột) 3.000 đ/kg
SA Đài Loan KC 3.800 đ/kg
SA TQ (bột trắng) 3.200 đ/kg

 

Apromaco

Tin liên quan