x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

TỔNG HỢP THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN NỬA ĐẦU THÁNG 3

Thị trường phân bón thế giới trong kỳ vừa qua đã có dấu hiệu hồi phục. Thị trường trong nước có nhiều diễn biến tích cực, giá các mặt hàng phân bón giữ ở mức ổn định. Tại cửa khẩu Lào Cai, lượng phân bón nhập khẩu tập trung vào một số mặt hàng như amoni clorua (NH4Cl), amonium sulphate (SA) do nguồn cung tốt và giá đã được cải thiện.

Tại Lào Cai

Tại khu vực Lào Cai thị trường phân bón có nhiều diễn biến tích cực, giá các loại mặt hàng phân bón trong kỳ vừa qua tiếp tục ổn định, một số mặt hàng như amonium sulphate (SA) và amoni clorua (NH4Cl) giá nhập khẩu đang có chiều hướng tốt. Tuy nhiên mặt hàng phân bón DAP tại thị trường Lào Cai vẫn tiếp tục trầm lắng do ảnh hưởng của giá cả trong nước và nhu cầu tiêu thụ đối với mặt hàng này đang ở mức thấp.

Tình hình nhập khẩu các loại mặt hàng qua cửa khẩu Lào Cai như sau:

  • Phân bón DAP nhập khẩu trong kỳ với lượng hàng khoảng 2.000 tấn.
  • Mặt hàng MAP được nhập khẩu với số lượng 500 tấn.
  • Mặt hàng NPK 16-44-4 tạm dừng nhập khẩu.
  • Mặt hàng Lân trắng tạm dừng nhập khẩu do các đơn vị đã hết giấy phép nhập khẩu.
  • Mặt hàng amoni clorua được nhập khẩu theo tuyến đường sắt và đường bộ với lượng hàng nhập khẩu tương đối cao khoảng 10.000 tấn.
  • Phân bón amonium sulphate (SA) lượng hàng nhập khẩu trong kỳ tăng với số lượng 3.000 tấn theo đường sắt liên vận và 2.000 tấn theo đường bộ.

Giá đầu vào của một số mặt hàng theo hợp đồng thương mại tham khảo như sau:

Loại hàng Đơn giá NK
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh 420 USD2850 CNY
DAP Tường Phong hạt nâu 64% 420 USD
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60% bao tiếng Anh 2.620 CNY
DAP Tường Phong hạt xanh 64% 420 USD
SA mịn 890 CNY
Phân amon clorua mịn. 800CNY
MAP 60% (10-50) Hồng Thái Bắc 2.250 CNY

 

Tại Hải Phòng

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Hải Phòng như sau:

Loại hàng Đơn giá
Urea đục Indo 7.300 đ/kg
Kali Nga bột 7.200 đ/kg
Kali Nga mảnh 8.100 đ/kg
Kali Lào 6.850 đ/kg
SA bột 3.000 đ/kg
SA hạt 3.250 đ/kg
Amon bột 2.900 đ/kg
Amon mảnh 3.500 đ/kg

 

Tại Đà Nẵng & Duyên hải miền trung

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà Nẵng như sau:

Loại hàng Đơn giá
Urea Phú Mỹ 7.700 – 7.750đ/kg
Urea Ninh Bình 7.100 – 7.150 đ/kg
Urea Hà Bắc 7.100 – 7.150 đ/kg tại các Ga Khu vực Miền Trung
Kali Hà Anh bột 7.200 – 7.250 đ/kg
Kali Phú Mỹ bột 7.200 đ/kg
Kali Nông sản mảnh 8.250 – 8.350đ/kg
Kali Nông sản bột 7.250 – 7.350 đ/kg
Kali Lào 6.700 – 6.750đ/kg
Lân Lào Cai 2.650 – 2.700đ/kg
Lân Lâm Thao 2.700 – 2.750đ/kg
NPK Phú Mỹ 16-16-8 8.500 – 8.550 đ/kg
NPK Đầu Trâu 16-16-8 8.900 – 9.050 đ/kg
DAP Đình Vũ (hạt xanh) 10.250 – 10.300 đ/kg
DAP Đình Vũ (hạt vàng) 10.300 – 10.400 đ/kg

 

Tại TP. Hồ Chí Minh & Đồng bằng sông Cửu Long

Một số vùng của Đồng bằng sông Cửu Long như Cần Thơ đã xuống giống vụ hè. Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp đang ở thời kỳ thu hoạch lúa.

Giá tham khảo các loại phân bón bán ra tại TP. Hồ Chí Minh & Đồng bằng Nam bộ như sau:

Loại hàng Sài Gòn
DAP XHH 64 12.500 đ/kg
DAP XTP 64 12.200 đ/kg (giá ký quỹ 11.500 – 11.600)
DAP XHH 60 11.100 đ/kg
DAP XTP 60 11.000 đ/kg
Kali Nga mảnh 8.000 đ/kg
Kali Belarut mảnh 8.000 -8.100 đ/kg
Kali Belarut bột 7.100 đ/kg
Kali Israel mảnh 8.100 đ/kg
Kali Israel bột 7.050 đ/kg
Urea Indonesia trong 6.700 đ/kg
Urea NB 6.700 đ/kg
Urea Malaysia đục 6.700 đ/kg
Đạm Cà Mau 6.700 -6.800 đ/kg
Đạm Phú Mỹ 7.200 đ/kg
SA Nhật con hổ 3.350 đ/kg
SA TQ Capro 3.250 đ/kg
SA TQ bột 3.000 đ/kg
SA Đài Loan KC 3.800 đ/kg
SA TQ bột trắng 3.150 đ/kg

 

Apromaco

Tin liên quan