x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

Thị trường phân bón trong nước đến ngày 07/07/2017

Thị trường phân bón trong nước tháng 6 vừa qua nhìn chung không có nhiều biến động mạnh. Giá các loại phân bón ở mức ổn định, lượng hàng giao dịch trên thị trường ở mức trung bình. Giá phân bón tại một số vùng cụ thể như sau:

Tại Lào Cai: Thời gian qua giá các mặt hàng phân bón nhập khẩu tại thị trường Lào Cai có diễn biến ổn định ở mức thấp. Giá đầu vào của một số mặt hàng theo hợp đồng thương mại hai bên tham khảo cụ thể như sau:

  • UREA bao tiếng Anh Đông Phong: 2.050 CNY/tấn
  • DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh: 355USD/tấn
  • DAP Vân Thiên Hóa hạt vàng 64% : 345USD/tấn
  • DAP Tường Phong hạt đen 64%: 345 USD/tấn
  • DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60% bao tiếng Anh: 2.250 CNY/tấn
  • SA mịn : 810 CNY/tấn
  • Phân Amon Clorua mịn : 670 CNY/tấn
  • MAP 60% (10-50) : 1.900 CNY/tấn

Tại Đà Nẵng:  Thị trường phân bón tại khu vực duyên hải Miền Trung trong nữa cuối tháng 06/2017 đang vào đợt 2 của cuối vụ chăm bón, tuy nhiên khối lượng giao dịch mua bán rất ít. Giá mặt hàng urea được điều chỉnh giảm tương đối.

– Giá cả tham khao một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà nẵng như sau:

  1. Hàng Urea

– Urea Phú mỹ: 6.450 – 6.500đ/kg

– Urea Ninh Binh: 6.200 – 6.250 đ/kg tại các tỉnh

– Urea Hà Bắc: 6.250 – 6.300 đ/kg tại các tỉnh

  1. Hàng Kali

– Kali – Hà Anh: 6.050 – 6.150 đ/kg

– Kali – Phú mỹ (bột): 6.000 – 6.050  đ/kg

– Kali – Nông sản (hạt miểng)  6.950đ/kg

– Kali – Nông sản (bột): 6.050 – 6.100 đ/kg

– Kali – Lào: 5.400 – 5.450đ/kg

  1. Hàng Lân

– Lân Lào Cai: 2.600 – 2.650đ/kg

– Lân Lâm Thao: 2.600 – 2.650đ/kg

  1. Hàng NPK

– NPK Phú mỹ 16-16-8: 8.300 – 8.350 đ/kg

– NPK Nông sản 16-16-8: 8.500 đ/kg

– NPK Việt Nhật  16-16-8:  8.500 – 8.600 đ/kg

  1. Hàng DAP – Lào Cai

– Hạt đen: 7.900 – 8.000 đ/kg

Tại Quy Nhơn: Tại khu vực Tây Nguyên, đợt chăm bón cho cây  đã kết thúc từ giữa tháng 6/2017 và sau 01 tháng nữa  mới tới kỳ  bón phân tiếp theo . Nhu cầu thị trường thấp nên lượng giao dịch các loại phân bón không nhiều. Về giá : Sức mua thấp cộng với giá các loại nông sản như tiêu, cà phê…giảm liên tục kéo theo giá phân bón đang đà đi xuống.

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại thị trường Quy Nhơn:

Phân Urea:

+ Phú Mỹ                  : 6.200 – 6.250 đ/kg

+ Indonesia(hạt trong)        : 5.700 – 5.750 đ/kg

+ Ninh Bình                 : 5.750 – 5.800 đ/kg

+ Nông sản                   : 6.000 – 6.100 đ/kg

+  Cà Mau(hạt đục)      : 6.100 –  6.150 đ/kg

Phân Kaly:

+  Nông sản (bột)              : 5.800 –  5.850 đ/kg

+  CIS Nông sản (mảnh)             : 6.800 –  6.850 đ/kg

+ Canađa(bột)          : 5.800 – 5.900 đ/kg

+ Belarus (bột)                  : 5.750 – 5.800 đ/kg

 

Phân SA:

+ Nhật (Toray)                    : 3.250 – 3.280đ/kg

+ Nhật (ube trắng)    : 3.550 – 3.600 đ/kg

+ Trung Quốc           : 3.150  – 3.200đ/kg

Phân DAP :

+ Trung Quốc(16 – 44)       : 10.000  đ/kg

+ Hàn Quốc   (18- 46)        : 12.700 – 12.800đ/kg

+ Nga            (18-46)     : 9.600 – 9.700 đ/kg

Phân NPK :

+  NPK Hàn Quốc hạt  nâu (16.16.8.13S):  7.500  đ/kg

+  NPK Giocdani      (16.16.8.13S)             :  9.200 – 9.300 đ/kg.

+ NPK Nông sản 16-16-6.13S                     :  8.800 đ/kg

+ NPK Phú Mỹ                                    : 8.200 – 8.300 đ/kg

 

Phân Lân :

+   Lân Lâm Thao               :  2.600 đ/kg

+   Lân Văn Điển                           :  2.900 đ/kg

+  Supe Lân Lào Cai          :  2.600 đ/kg

Tại TP.HCM: Tình hình thị trường trong tháng 06 duy trì mức ổn định tuy giá cả có giảm nhẹ nhưng lượng hang xuất ra tương đối đềucho tất cả các loại hàng. Giá các mặt hàng tại thời điểm như sau:

– UREA C mau :             5.750-5.800 đ/kg

– UREA P.My:              5.950- 6.100 đ/kg

– UREA Nông sản:        5.750 – 5.800 đ/kg

– D.A.P TQ nâu 64:          8.900 đ/kg

– UREA Malaysia, Indo đục:  5.800-5.850 đồng/kg

– UREA Indo trong:        5.800 đồng/kg

– D.A.P TQ đen 64:           9.100 đ/kg

– D.A.P HH64:          9.500-9.550đ/kg

– D.A.P HH 60:          8.500 đ/kg

-D.A.P TP xanh 64:       9.100-9.200đ/kg

-D.A.P TP xanh 60:       8.450 đ/kg

– SA Đ.Loan :          3.700đ/kg

– S.A Nhật trắng :           3.300đ/kg

– S.A Capro                 3.100/kg

– Ka li Nông sản bột:              5.800/kg

– Kali Nông sản Miểng:          6.650-6.700đ/kg

– Kali Israel: Giá tương đương

– Kali lào:                5.300- 5.400 đồng/kg

Tóm lại, đến thời điểm này cơ bản các vùng cũng đã qua vụ chăm bón, do đó trong tháng 07,08 hàng tiêu thụ dự báo sẽ có xu hướng giảm.

Thị trường phân bón trong nước thời gian vừa qua nhìn chung không có nhiều biến động. Nguồn cung các mặt hàng phân bón trong nước khá dồi dào nên giá các mặt hàng hiện đang ở mức thấp. Thị trường Thế giới trong thời gian vừa qua cũng đã diễn biến chậm lại và đang có chiều hướng giảm tại một số thị trường do nguồn cung lớn, nhu cầu tiêu thụ không cao. Thời gian tới khi thị trường trong nước bước vào vụ Hè – Thu lượng hàng tiêu thụ sẽ sôi động hơn, giá các loại phân bón có thể ở mức tăng nhẹ.

Apromaco

Tin liên quan