x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

Thị trường phân bón trong nước đến ngày 10/3/2016

Thời gian nửa cuối tháng 2 đầu tháng 3 vừa qua thị trường phân bón trong nước không có nhiều cải thiện, lượng hàng tiêu thụ ở mức khá thấp, giá các loại phân bón nhìn chung giảm nhẹ. Giá phân bón tại các vùng cụ thể như sau:

 Tại Lào Cai: Thời gian vừa qua giá các mặt hàng phân bón nhập khẩu tại thị trường Lào Cai đã có sự biến động về giá của một số loại mặt hàng. Giá đầu vào của một số mặt hàng theo hợp đồng thương mại cụ thể như sau:

  • UREA bao tiếng Anh (P.R.C): 1.700 Cny/tấn
  • UREA bao chữ Trung : 1.650 CNY/tấn
  • DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh: 440 USD/tấn
  • SA mịn trắng : 870 CNY/tấn
  • SA mịn màu : 840 CNY/tấn

Ngày 16/02/2016 Bộ Tài chính ban hành Thông tư 25/2016/TT-BTC về sửa đổi mức thuế tăng lên 5% thay vì 3% hiện tại được áp dụng từ ngày 03/04/2016 đối với mặt hàng phân bón DAP. Trước tình hình trên các doanh nghiệp nhập khẩu phân bón DAP đã có động thái tăng lượng nhập khẩu hàng trong thời gian tháng 3

Tại Đằ Nẵng:  Các giao dịch mua bán phân bón tại khu vực Miền Trung -trong nửa đầu tháng 02/2016 diễn ra rất chậm, lượng hàng giao dịch mua bán rất ít, giá cả các mặt hàng vẫn trong xu hướng giảm. Do giá cả có chiều hướng đi xuống nên các đại lý cũng mua với số lượng ít.

– Giá cả tham khao một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà nẵng như sau:
1. Hàng Urea
– Urea Phú mỹ: 6.600 – 6.700 đ/kg
– Urea Ninh Bình: 6.500 – 6.550 đ/kg
– Urea Indo (hạt đục): 6.600 – 6.700 đ/kg
– Urea Indo (hạt trong): 6.400 – 6.450 đ/kg
– Urea Trung Quốc (T.Anh): 6.500 – 6.550 đ/kg
2. Hàng Kali
– Kali – Hà Anh: 7.200 – 7.250 đ/kg
– Kali – Phú mỹ (hạt miểng) 8.050 – 8.100đ/kg
– Kali – Nông sản: 7.200 – 7.250 đ/kg
– Kali – Lào: 6.300 – 6.350đ/kg
3. Hàng Lân
– Lân Lào Cai: 2.800 – 2.850 đ/kg
– Lân Lâm Thao: 2.800 – 2.850 đ/kg
4. Hàng NPK
– NPK Phú mỹ 16-16-8:    10.150 đ/kg
– NPK Việt Nhật  16-16-8:  9.900

Tại Quy Nhơn: Những ngày cuối tháng 2 và đầu tháng 3 thị trường phân bón tại Quy Nhơn hết sức ảm đạm, lượng hàng phân bón bán ra giảm rõ rệt so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân: khu vực các tỉnh vùng đồng bằng đã qua đợt chăm bón cho cây lúa, các tỉnh Tây Nguyên đang bị thiếu nước tưới trầm trọng do hạn hán đang diễn ra trên diện rộng. Hiện nay giá cà phê vẫn đang ở mức rất thấp, nhiều nơi bà con nông dân đã phá bỏ cây cà phê để trồng cây tiêu, cây bơ….và một số cây trồng khác có giá trị kinh tế hơn, những điều này đã tác động rất lớn đến tình hình tiêu thụ phân bón tại thị trường trong thời gian qua.

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại thị trường Quy Nhơn:

 

Phân Urea:

+ Phú Mỹ                          : 6.500 – 6.550 đ/kg

+ Ninh Bình                      : 5.800 – 5.900 đ/kg

+  Cà Mau(hạt đục)        : 6.250 –  6.300 đ/kg

+ Indonesia(hạt đục)         : 6.100 – 6.200 đ/kg

 

Phân Kaly:

+  CIS(bột)                        : 7.100 – 7.150 đ/kg

+  CIS(mảnh)                    : 7.900 – 8.000  đ/kg

+ Canađa(bột)                   : 7.100 – 7.150 đ/kg

+ Canada(mảnh)               : 7.900 đ/kg

  • Phân SA:

+ Nhật (Toray- Itochu)    : 3.500 – 3.600 đ/kg

+ Nhật(ube- trắng)            : 3.600 – 3.620 đ/kg

+ Nhật(ube- vàng)            : 3.500 – 3.550 đ/kg

+ Trung Quốc                    : 3.300  – 3.400đ/kg

 

Phân DAP :

+ Trung Quốc(16 – 44)     : 9.800 đ/kg

+ Hàn Quốc   (18- 46)       : 13.000 – 13.500đ/kg

+ DAP Lào Cai(16-45)     : 9.500  –  9.600 đ/kg

Phân NPK :

+  NPK Hàn Quốc hạt  nâu (16.16.8.13S):  8.700đ/kg – 8.800 đ/kg

+  NPK Giocdani   (16.16.8.13S)  : 9.700 – 9.800 đ/kg.

Phân Lân :

+   Lân Lâm Thao              :  2.650 đ/kg

+   Lân Văn Điển               :  2.800  đ/kg

+  Supe Lân Lào Cai          :  2.650 đ/kg

Tại khu vực miền Tây Nam Bộ: Tình hình thị trường tại khu vực Tây Nam Bộ trong nửa cuối tháng 02/2016 có phần sôi động hơn, lượng hàng giao dịch mua bán tăng do một số khu vực vào vụ, giá cả các mặt hàng vẫn trong xu hướng giảm. Do giá cả có chiều hướng đi xuống, diện tích vào vụ chưa nhiều và diện tích bị ngập mặn chưa gieo trồng được nên các đại lý cũng mua số lượng ít đủ bán.

Diễn biến giá cả một số mặt hàng như sau:

1-Kali:

– Kali Cis bột :   7.200-7.250 đ/kg

– Kali Cis hạt:    7.800-7.850 đ/kg

– Kali Israel bột: 7.200-7.250 đ/kg

– Kali Israel hạt:   7.800-7.850 đ/kg

– Kali Cis hạt trung: 7.600 đ/kg.

– Kali phú mỹ: 7.750 đ/kg.

2-Urea:

– Urea C. mau hạt đục:   5.750 – 5.800 đ/kg

– Urea P. Mỹ hạt trong:  6.300-6.350 đ/kg

– Urea TQ hạt trong:    5.750 -5.800 đ/kg

– Urea N. Bình hạt trong: 5.750-5.800 đ/kg

– Urea indo hạt đục: 5.700 – 5.750 đ/kg.

– Urea TQ hạt đục: 5.750 đồng/tấn.

3-DAP:

– DAP TQ Thin thìn nâu 64%:   9.400 – 9.600 đ/kg

– DAP TQ Tường phong nâu 64%:   9.700 – 9.750 đ/kg

– DAP TQ xanh hh 64%:   10.700 – 10.750 đ/kg

– DAP TQ xanh hh 60%:     9.700 – 9.750 đ/kg

– DAP TQ xanh 64% Tường phong: 9.900 – 9.950 đ/kg.

– DAP TQ đen 64% Tường phong (bao zin, tiếng anh): 9.950 đ/kg.

Thị trường phân bón trong nước thời gian gần khá ảm đạm, nguyên nhân chính là do giá phân bón trên thị trường quốc tế hiện ở mức thấp, thêm vào đó lượng hàng trong nước vẫn đang đáp ứng tốt nhu cầu chăm bón. Thời gian tới do có một số thay đổi về mức thuế đối với mặt hàng DAP nên nhiều khá năng giá DAP sẽ có cải thiện theo chiều hướng tích cực.

Apromaco.

Tin liên quan