x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

Thị trường phân bón Quốc tế tuần đến 04/ 2/2012

Giá Urê ổn định. Các nhà sản xuất đã bán được nhiều Urê nhất cho tháng. Giá cao nhất trong tuần là ở Ai Cập, nơi mà Helwan đã bán 25.000 tấn ở mức 438 đô/tấn fob, cao hơn 13 đô/tấn so với trước đó. Đây là lô hàng Urê hạt đục cuối cùng trong tháng. Ở những nơi khác, giá ít thay đổi. Thương nhân kinh doanh quản lý giá giữ ở mức trên 400 đô/tấn ở châu Mỹ Latinh. Uralchem bán 25.000 tấn tới Peru ở mức 360 – 365 đô/tấn fob tại cổng Baltic.

I/THỊ TRƯỜNG URÊ   Urê hạt trong:

Yuzhny: 373 – 380 đô/tấn fob                           Baltic: 360 – 365 đô/tấn fob

Trung Quốc: 410 – 420 đô/tấn fob                   Brazil: 400 – 402 đô/tấn cfr.

Urê hạt đục:

Vịnh Ả Rập: 395 – 411 đô/tấn fob                   Iran: 370 – 380 đô/tấn fob

Ai Cập: 438 đô/tấn fob                                     Vịnh Mỹ: 427 – 441 đô/tấn cfr

 

Biểu đồ 1: Biểu đồ giá Urê.

Những dấu hiệu khó khăn trong thời gian tới, một lượng hàng Ure hạt đục của Iran đã bán cho Mỹ Latinh. Một vài nhà sản xuất đã bắt đầu bán lô hàng Ure trong tháng 3 và tháng 4 ở mức giá thấp hơn 5 – 10 đô/tấn so với hiện tại. Không có khách hàng tiềm năng ở châu Á.

 

 

Giá UAN đã bắt đầu yếu đi khi đối mặt với nhu cầu nhập khẩu thấp từ Mỹ và Pháp. Giá trong nước từ biển Baltic đã giảm xuống còn 240 đô/tấn fob. Trên thị trường giá hợp đồng, giá UAN tại Nola đã giảm xuống 240 – 245 đô/tấn fob cho Q2.

Tại FSU, Đông Âu:

Yuzhny: Các nhà sản xuất tại Yuzhny đã giữ giá cho tháng 2 trên 370 đô/tấn fob. Dreymoor đã mua 50.000 tấn tại Yuzhny ở mức 374 – 375 đô/tấn fob. Quantum mua 20.000 tấn Ure hạt trong từ AFT ở mức 380 đô/tấn fob.

Baltic:

Các nhà sản xuất Nga đã đặt phần lớn Ure của họ để giao hàng cho tháng 2. Chỉ còn một lượng nhỏ được bán trong tháng. Giá giao động khoảng 360 – 365 đô/tấn fob từ các cảng.

Phosagro: Nhận hồ sơ dự thầu lên đến 335 đô/tấn fob cho 25.000 tấn Ure hạt trong.

Châu Âu:

Anh: Giá mua Ure tuần này ở mức 438 đô/tấn fob tại Damietta cho 10.000 tấn Ure hạt đục của Ai Cập.

Châu Phi:

Ai Cập: Giá giao động tại miền nam châu Âu ở mức 440 đô/tấn fob, một khối lượng hàng có sẵn khá lớn để cung cấp cho thị trường châu Âu.

Helwan: Tổ chức đấu thầu cho 25.000 tấn Ure hạt đục. Koch đã mua tại 438 đô/tấn fob.

Trung Đông:

Giá giao động cho các chuyến hàng đến Thái Lan đã giảm xuống còn 390 đô/tấn fob.

Châu Á:

Indonesia: Pusri tổ chức đấu thầu bán hàng cho 35.000 tấn ure hạt đục cho lô hàng tháng 3 tới Kaltim. Giá thầu cao nhất 405 đô/tấn fob từ Samsung, thấp hơn 15 đô/tấn so với giá khởi điểm nên không có nhà thầu nào được cấp. Ameropa mua 25.000 tấn Ure hạt đục ở 422.50 đô/tấn fob.

Thái Lan: Giá Ure hạt đục vẫn còn ở mức tương đối thấp, với các thị trường cấp trong phạm vi 412 – 420 đô/tấn cfr.

Việt Nam: Nhà máy Ure hạt đục tại Cà Mau đã sản xuất mẻ đầu tiên vào ngày 30/1. Tổng sản lượng tại nhà máy là 800.000 tấn. Dự kiến có 560.000 tấn vào năm 2012. Thị trường trong nước được cung cấp đầy đủ, với Ure từ Trung Quốc trong các cửa hàng tại phía bắc từ số lượng lớn nhập khẩu từ quý 4-2011 và đạm Phú Mỹ cung cấp ở phía Nam. Giá trong nước là 9.400 – 9.600 đ/kg, tương đương với 450 đô/tấn đóng bao. Ure Trung Quốc từ cảng Hải Phòng với giá không thay đổi 430 đô/tấn fob.

Châu Mỹ:

Mỹ: Giá cho các sàn Ure hạt đục vững chắc ở mức 405 đô/tấn fob tại Nola tuần này, trước khi giảm trở lại 392 – 395 đô/tấn fob tại cùng thời điểm.

Mexico: Incofe mua 25.000 tấn Ure hạt trong từ Ameropa tại 402 – 403 đô/tấn cfr.

Biểu đồ 2: Biểu đồ giá DAP.

 

II/THỊ TRƯỜNG PHOSPHATE

Giá DAP tại một số thị trường:

Vịnh Mỹ: 520 – 530 đô/tấn fob                        Baltic: 530 – 590 đô/tấn fob

Brazil: 575 – 585 đô/tấn cfr                               Trung Quốc: 600 – 610 đô/tấn cfr.

Sản xuất DAP trên toàn thế giới vẫn thoải mái cho đến tháng 2, nhưng người mua vẫn thận trọng và thiếu một lượng nhu cầu ở Mỹ và châu Mỹ Latinh. Trammo bán cho châu Mỹ Latinh ở mức 520 đô/tấn fob, giảm nhẹ vào tuần trước, Sabic bán một lượng hàng phản ánh ở 580 đô/tấn fob.

 

 

Giá tại các sàn Mỹ đã mềm hơn, hồ sơ dự thầu ở mức 430 đô/tấn fob tại Nola và giá cung cấp là 440 đô/tấn fob. Tại Tampa, phạm vi giá mua /bán rộng hơn 485 – 515 đô/tấn fob. Tháng 8 và tháng 9 phạm vi được chốt ở 480 – 485 đô/tấn fob.

Mỹ xuất khẩu: Trammo đã bán 6.000 tấn DAP đến Colombia ở mức 520 đô/tấn fob cho lô hàng tháng 2.

EuroChem báo cáo bán hàng 30.000 tấn ở 572 – 575 đô/tấn cfr. Tuy nhiên người mua không xác nhận.

Thổ Nhĩ Kỳ: Bagfas báo cáo tổng cộng 15.000 tấn DAP cho thị trường Ý trong phạm vi 580 – 590 đô/tấn fob.

Morocco: OCP đã bán 50.000 tấn theo hồ sơ dự thầu Ethiopia. Giá khoảng 650 đô/tấn cfr tương đương với 550 – 560 đô/tấn fob tại Bắc Phi.

Ấn Độ: Tatachem đã mua một lượng hàng tại 600 đô/tấn cfr

Việt Nam: Giá DAP Trung Quốc tái xuất với giá khoảng 600 – 620 đô/tấn fob. Đây là tuỳ chọn cung cấp cho các thương nhân Đông Nam Á.

Trung Quốc: TSP đã giảm xuống mức 410 đô/tấn fob từ 420 – 440 đô/tấn trước đây do các nhà sản xuất tìm nguồn thanh lý 350.000 tấn tồn.

Biểu đồ 3: So sánh giá MOP

III/THỊ TRƯỜNG POTASH

Giá spot tại một số nơi trên các thị trường:

Vancouver: 450 – 455 đô/tấn fob                                    FSU: 420 – 425 đô/tấn fob

Ấn Độ: 490 – 530 đô/tấn cfr                                                              Israel: 425 – 445 đô/tấn fob

Canpotex đã ký hợp đồng cho 1/1 năm 2012 với khách hàng Nhật Bản tương đương với giá bình quân 550 đô/tấn cfr.

Một sự gia tăng khoảng 20 – 25 đô/tấn trên ½ giá của năm 2011.

Châu Á:

Ngoài các giá Hợp đồng với Nhật Bản ở trên, còn có những yêu cầu về giá từ người mua Đài Loan, Hàn Quốc.

Canpotex đã ký kết hợp đồng với Nhật Bản ở mức giá tương đương hơn 550 đô/tấn cfr.

Malaysia: Đồng đôla Mỹ suy yếu so với đồng Ringgit. Giá địa phương báo cáo tuần là 1.580 – 1.605 đô/tấn trong túi xuất gần cảng, có thể là tương đương với nhiều nhất là 500 – 508 đô/tấn fob

. Biểu đồ 4: Biểu đồ so sánh giá Sulphur.

Trung Quốc: Nhà cung cấp hy vọng sự gia tăng 20 – 25 đô trong nửa đằu năm.

Philippin: Một cuộc điều tra cho 5 – 10.000 tấn MOP chuẩn ở mức 535 đô/tấn cfr.

Brazil: Một số lượng lớn hàng tại cảng được đàm phán với mức 520 đô/tấn cfr.

 

IV/THỊ TRƯỜNG SULPHUR

Giá hợp đồng Sulphur tại một số thị trường:

Vancouver: 190 – 195 đô/tấn fob    Vịnh Mỹ: 170 – 175 đô/tấn fob

Trung Quốc: 198 – 210 đô/tấn cfr    Trung Đông: 205 – 220 đô/tấn fob

Sự trở lại của Trung Quốc sau khi lễ hội mùa xuân mang đến cho các thị trường sức mua quay trở lại, mặc dù các đột biến là không được đảm bảo, với hơn một triệu tấn dự kiến sẽ đến cảng Trung Quốc vào tháng 2. Phần lớn trọng tải được chuyển sang cho Trung Đông và tương đương khoảng 205 – 210 đô/tấn cfr, nhưng thấp hơn nhiều giá giao nhìn thấy trong các thị trường giao ngay gần đây ở Ấn Độ, Mexico và Mỹ. Người dùng Trung Quốc đang tìm kiến kinh doanh mới. Một lượng hàng hoá Canada đã được bán cho 1 nhà kinh doanh Trung Quốc ở mức 198 đô/tấn cfr.

Các nhà sản xuất AG lên ý tưởng cho giá Q.1 năm 2012 ở mức 180 đô/tấn.

Trung Quốc: Ngày trở lại sau kỳ nghỉ tại Trung Quốc, giá lưu huỳnh trong nước đã giảm giá tại các nhà máy lọc dầu trên khắp các tỉnh. Sinopec đã giảm 30 – 70 nhân dân tệ để bù đắp hàng tồn kho tại các cảng.

Phản ứng với việc cắt giảm giá, giá hàng tháng 2 vẫn ở mức 190 – 195 đô/tấn cfr. Bán hàng mới của Canada được thực hiện cho một thương nhân Trung Quốc tại 198 đô/tấn cfr.

Ấn Độ: PPL nhận được cung cấp trong hồ sơ dự thầu cho 35.000 tấn vào ngày 27/1. Giá cạnh tranh 180 – 190 đô/tấn cfr.

Theo Apromaco

Tin liên quan