x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

Thị trường phân bón trong nước đến ngày 05/10/2016

Thời gian vừa qua thị trường phân bón trong nước không có nhiều biến động. Giá phân bón các loại và lượng hàng tiêu thụ đều ở mức thấp do các vùng đều chưa đến mùa vụ chăm bón chính. Giá phân bón tại một số vùng cụ thể như sau:

Tại Lào Cai: Do cước phí vận chuyển cả phía Trung Quốc và Việt Nam tăng đã làm cho giá phân bón muốn tăng lên, tuy nhiên nhu cầu nội địa không có nhiều và lượng hàng tồn kho tại khu vực vẫn tương đối lớn, vì vậy giá phân bón tại khu vực này không  có gì thay đổi và lượng hàng mua bán  cũng chẳng được là bao. Giá phân bón tham khảo tại khu vực Lào Cai như sau:

UREA bao tiếng Anh (P.R.C) 1.560

UREA bao chữ Trung  1.540

DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh    330 USD

DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60%  bao tiếng Anh    300 USD

DAP Tường Phong hạt xanh 60%        315 USD

SA mịn     730

Tại Hải Phòng: Giá các loại phân bón ở mức khá ổn định, lượng hàng giao dịch trong tháng 9 vừa qua không có nhiều.  Giá tham khảo trong khu vực Hải Phòng như sau :

–  Phân Urea.

+ Phú Mỹ                        :  6.100 – 6.150 đ/kg

+ Hà Bắc                           :  5.900 – 6.000 đ/kg

+ Hạt trong Qutar Hà Anh :  5.400 – 5.450 đ/kg

+ Hạt trong Indonesia       :  5.300 – 5.350  đ/kg

–  Phân kali.

+ CIS ( Bột hồng-đỏ )     : 6.800 – 6.850 đ/kg

+ CIS (Bột trắng )             : 7.200 – 7.300 đ/kg

+ Israel ( Miểng )            : 7.300 – 7.350 đ/kg

+ Kali ( Hà Anh Belarus ) : 7.000 – 7.050 đ/kg

+ Kali  Uzbekistan             : 6.100 – 6.200 đ/kg

+ Kali ( Phú Mỹ )              : 6.900 – 7.000 đ/kg

+ Kali ( Miểng CIS )          : 7.350 – 7.400 đ/kg

+ Kali ( Lào.)                      : 5.600 – 5.700 đ/kg

–        Phân S – A & NK.

+ Trung Quốc hạt mịn                       : 2.500 – 2.550 đ/kg

+ Trung Quốc hạt thô                        : 2.600 – 2.700 đ/kg

+ S-A Kim Cương Nhật                    : 3.800 – 3.900 đ/kg

+ Phân Amonclorua( bột TQ)            : 2.400 – 2.450 đ/kg

+ Amonclorua Hạt                             : 3.200 – 3.250 đ/kg

+ NK 20-12 TE Sơn Trang                : 5.300 – 5.400 đ/kg

+ NK 20-12 TE Nông Gia                 : 5.500 – 5.550 đ/kg

+ NK 20-12 TE  Apromaco               : 5.500 – 5.600  đ/kg

+ NK Tiến Nông + Hoa Tín              : 5.500 – 5.600 đ/kg

Tại Đà Nẵng: Trong thời điểm hiện tại ở khu vực Đà nẵng và một số tỉnh lân cận vẫn chưa tới vụ chăm bón nên nhu cầu mua bán rất ít, một số ít giao dịch chủ yếu là cung cấp nguyên liệu cho các đơn vị sản xuất NPK trong khu vực.

– Giá cả tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà nẵng như sau:

  1. Hàng Urea

– Urea Phú mỹ: 5.900 – 5.950đ/kg

– Urea Ninh Bình: 5.800 – 5.850 đ/kg

– Urea Qatar (Hà Anh NK): 5.750 – 5.800 đ/kg

  1. Hàng Kali

– Kali – Hà Anh: 6.650 – 6.750 đ/kg

– Kali – Phú mỹ (bột): 6.550 – 6.650  đ/kg

– Kali – Phú mỹ (hạt miểng) 7.500 – 7.550đ/kg

– Kali – Nông sản: 6.550 – 6.650 đ/kg

– Kali – Lào: 5.400 – 5.450đ/kg

  1. Hàng Lân

– Lân Lào Cai: 2.500 – 2.550 đ/kg

– Lân Lâm Thao: 2.500 – 2.550 đ/kg

  1. Hàng NPK

– NPK Phú mỹ 16-16-8: 8.700 đ/kg

– NPK Việt Nhật  16-16-8:  8.800 – 8.900đ/kg

  1. Hàng DAP – Đình Vũ

– Hạt vàng: 7.600 – 7.700 đ/kg

– Hạt xanh, đen: 7.550 – 7.650 đ/kg

Tại Quy Nhơn: Cả Tây nguyên và đồng bằng đều chưa tới vụ gieo trồng, chăm bón nên nhu cầu phân bón thấp. Các đơn vị tiếp tục nhập hàng về để chuẩn bị cho thời vụ. Giá phân bón các loại  giảm nhẹ so với cuối tháng 9.

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại thị trường Quy Nhơn: 

Phân Urea:

+ Phú Mỹ                  : 5.800 – 5.850 đ/kg

+ Indonesia(hạt trong)        : 5.150 – 5.200 đ/kg

+ Indonesia(hạt đục)        : 5.300 – 5.350 đ/kg

+  Cà Mau(hạt đục)   : 5.600 –  5.700 đ/kg

Phân Kaly:

+  CIS(bột)               : 6.300 –  6.400 đ/kg

+  CIS(mảnh)           : 7.300 –  7.400 đ/kg

+ Canađa(bột)          : 6.200 – 6.300 đ/kg

+ Canađa(mảnh)                : 7.200 – 7.300 đ/kg

+ Belarus (bột)                  : 6.200 – 6.300 đ/kg

Phân SA:

+ Nhật (Toray- Itochu)    : 3.300 – 3.350 đ/kg

+ Thailan                            : 3.450 – 3.500 đ/kg

+ Nhật(ube- vàng)               : 3.100    đ/kg

+ Trung Quốc           : 3.000  – 3.050đ/kg

Phân DAP :

+ Trung Quốc(16 – 44)       : 8.400 – 8.500 đ/kg

+ Hàn Quốc   (18- 46)        : 12.900 – 13.000đ/kg

Phân NPK :

+  NPK Hàn Quốc    hạt  nâu (16.16.8.13S):  7.900 – 8.000 đ/kg

+  NPK Giocdani      (16.16.8.13S)             :  8.250 – 8.300 đ/kg.

+ NPK Phú Mỹ                                    : 8.350 – 8.400 đ/kg

+ NPK Phil                                   :  9.550 -9.600 đ/kg

Phân Lân :

+   Lân Lâm Thao               :  2.550 đ/kg

+   Lân Văn Điển                :  2.800 đ/kg

+  Supe Lân Lào Cai :  2.600 đ/kg

Tại Khu vực Tây Nam Bộ: Tình hình thị trường tại khu vực Tây Nam Bộ trong nửa cuối tháng 09/2016 đang sôi động trở lại do một số vùng vào vụ, lượng hàng giao dịch mua bán tăng cao, giá cả các mặt hàng trong xu hướng tăng lên. Diễn biến giá cả một số mặt hàng như sau:

1-Kali:

– Kali Cis bột :   6.050-6.200 đ/kg      – Kali Cis hạt:    7.000-7.200 đ/kg

– Kali Israel bột: 6.100-6.200 đ/kg        – Kali Israel hạt:   7.100-7.200 đ/kg

– Kali phú mỹ: Hạt 7.050-7.100

2-Urea:

– Urea C. mau hạt đục:   5.450 – 5.550 đ/kg

– Urea P. Mỹ hạt trong:  5.800 đ/kg

– Urea indo hạt đục:  5.100-5.350 đ/kg.

– Urea TQ hạt trong: 5.200-5.350 đ/kg.

3-DAP:

– DAP TQ xanh hh 64%:   9.050 – 9.150 đ/kg

– DAP TQ xanh hh 60%:     8.500 đ/kg

– DAP TQ xanh 64% Tường phong: 8.650 – 8.900 đ/kg.

– DAP TQ xanh 60% Tường phong: 8.450 – 8.500 đ/kg.

– DAP TQ đen 64% TQ : 8.500 – 8.700đ/kg.

Tại TP.HCM: Tình hình thị trường trong tháng 09 diễn ra ổn định, nhu cầu tập trung chủ yếu về hàng DAP, UREA do chuẩn bị vùng ĐBSCL vào vụ chăm bón. GIá cả 02 loại hàng có điều chỉnh nhẹ không đáng kể vì vẫn có nguồn cung tương đối cân bằng so với nhu cầu. DAP hàng vẫn còn tồn nhiều .UREA thì ngoài hàng trong nước thì vẫn có một lượng hàng nhập từ TQ, Indo, Ma Lai về cả bằng tàu thủy cũng như cont về thường xuyên. NPK tiêu thụ rất chậm do giá phân đơn đang ở mức thấp, dẫn đến nhu cầu nhập nguyên liệu của các nhà máy giảm rất nhiều. Giá các loại hàng hóa tại thời điểm như sau:

– UREA C.mau :            5.400 đ/kg

– UREA P.My:              5.700 đ/kg

– D.A.P TQ nâu 64:          8.200 -8.300 đ/kg

– UREA Malaysia, Indo đục:   5.300 đồng/kg

– D.A.P TQ đen:             8.400 đ/kg

– D.A.P HH64:              9.100 đ/kg

– D.A.P HH 60:             8.500- 8.600 đ/kg

-D.A.P TP xanh 64:          8.700d/kg

-D.A.P TP xanh 60:          8.100 -8.200đ/kg

– SA Đ.Loan :          3.900-4.000đ/kg

– S.A Nhật trắng :           3.400đ/kg

– S.A Bột trắng:             2.400-2.500 đ/kg

– S.A Capro                 2.950-3.050đ/kg

– Ka li L.xô bột:              6.000-6.150đ/kg

– Kali L.xô Miểng:          7.000 -7.150đ/kg

– Kali Israel: Giá tương đương

– Kali lào:                5.450 -5.500 đồng/kg

Thị trường trong nước tiếp tục với diễn biến chậm, nhu cầu tiêu thụ đang ở mức thấp. Ngày 05/10/2016 thuế nhập khẩu các loại mặt hàng phân bón theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Liên minh Á Âu sẽ giảm mạnh. Nhu cầu nhập khẩu phân bón tại các khu vực có cảng biển sẽ tăng tuy nhiên lượng hàng trong nước hiện vẫn còn khá lớn nên sẽ khó có biến động mạnh về giá.

Apromaco

Tin liên quan