x

 

vnr500

BẢNG XẾP HẠNG NĂM 2018
VNR500

CÔNG TY CP VẬT TƯ NÔNG SẢN APROMACO

xếp thứ 156/500 Doanh nghiệp lớn nhất cả nước.

Chi tiết

 

Tiêu điểm

Tình hình giá cả phân bón các nước và cảng chính trên thế giới từ ngày 02/06 – 09/06/2012

Thị trường tại Yuzhny, thương nhân mua gần 100.000 tấn Ure của Ukraina với giá trong khoảng 463 – 468 đô/tấn fob. Trong khi đó, các nhà sản xuất Trung Đông đã bán Ure hạt trong và Ure hạt đục trong khoảng 450 đô/tấn fob cho giao hàng nhanh chóng để giảm bớt áp lực hàng tồn kho. Ure Biển Đen hiếm khi giao dịch trên mức giá hàng của Trung Đông. Khoảng 150.000 tấn Ure của Yuzhny được chuyển đến Ấn Độ trong tháng 6 – 7 và các nhà sản xuất Ukraina đã từ chối chấp nhận hồ sơ dự thầu dưới 460 đô/tấn fob.

THỊ TRƯỜNG URÊ   Urê hạt trong:

Yuzhny: 462 – 468 đô/tấn fob                         Baltic: 435 – 450 đô/tấn fob

Trung Quốc: 455 – 480 đô/tấn fob                  Brazil: 480 – 485 đô/tấn cfr.

Urê hạt đục:

Vịnh Ả Rập: 450 – 530 đô/tấn fob                  Iran: 440 – 445 đô/tấn fob

Ai Cập: 480 – 485 đô/tấn fob                         Vịnh Mỹ: 491 – 562 đô/tấn cfr

Biểu đồ 1: Biểu đồ giá Ure

 

Tại FSU, Đông Âu:

Yuzhny: Giá Ure đã phục hồi trong tuần này, với doanh số bán hàng ở mức 460 đô/tấn fob cho trọng tải tháng 6 và 7, các thương nhân bán hàng ngắn là lý do chính cho sự vững chắc trong giá cả.

Trammo đã mua 25.000 tấn Ure hạt trong từ DniproAzot và AFT ở mức 465 – 468 đô/tấn fob cho giao hàng nhanh.

Koch đã trả 462 đô/tấn fob cho 10 – 15.000 tấn Ure cho tải tháng 6.

Romania: Trammo đã mua 40.000 tấn từ Interagro cho lô hàng tháng 6 và đầu tháng 7 ở mức dưới 470 đô/tấn fob.

Baltic:

Các nhà sản xuất đã quản lý để bình ổn giá trong phạm vi 435 – 450 đô/tấn fob. Giá từ các thị trường Brazil và Trung Mỹ là 440 – 450 đô/tấn fob.

Uralchem: Đã bán được 25.000 tấn Ure hạt trong từ các lô hàng tháng 6 đến Brazil ở mức 485 đô/tấn cfr.

Biofert: Đã bán 10 – 15.000 tấn Ure hạt trong đến 1 thương nhân ở mức 435 đô/tấn fob tại Riga cho lô hàng tháng 6.

Châu Phi:

Alexfert: Cung cấp Ure hạt đục cho lô hàng tháng 6 tại 480 đô/tấn fob chống lại các hồ sơ dự thầu của thương nhân ở mức 460 – 470 đô/tấn fob.

Nigieria: Các thương nhân được kiểm tra vận chuyển hàng cho 20.000 tấn Ure để tải cho Lagos, hồ sơ dự thầu từ người mua rất thấp, khoảng 450 đô/tấn cfr.

Trung Đông:

Các nhà sản xuất đã giảm giá xuống còn 450 – 460 đô/tấn fob tuần này cho Ure hạt đục và hạt trong.

Fertil: Một thương nhân đã mua 25.000 tấn Ure hạt đục ở 450 đô/tấn fob giao hàng nhanh.

Châu Á:

Pakistan: TCP sẽ đấu thầu vào ngày 25/6 cho 200.000 tấn Ure cho lô hàng trong vòng 15 ngày.

SriLanka: Bộ Nông nghiệp ban hành đấu thầu tiếp theo đóng vào ngày 18/6 cho 60.000 tấn Ure giao trong tháng 10.

Nepal: AIC sẽ đóng thầu vào ngày 17/6 cho 30.000 tấn lô hàng cho tháng 7 và 8.

Ure cho xuất khẩu tháng 7 chủ yếu là trong tay các công ty lớn của Nhà nước được duy trì ở mức giá 475 – 490 đô/tấn fob. Tuy nhiên, có các cung cấp khác ở mức 450 – 455 đô/tấn fob cho Ure hạt trong và Ure hạt đục cao hơn 10 đô/tấn.

Malaysia: Petronas sẽ bắt đầu quay vòng để bảo dưỡng các nhà máy trogn vòng 30 ngày. Giá trong thị trường Thái Lan đã giảm xuống còn 480 – 490 đô/tấn fob trong tuần qua.

Châu Mỹ:

Mỹ: Một sà lan duy nhất của Ure hạt đục giao dịch trong khoảng 500 – 515 đô/tấn fob. Nhu cầu tại đây chủ yếu là diện tích trồng lúa.

Mexico: Ameropa đã bán 25.000 tấn Ure hạt trong đến Fertiquim và Fertico cho lô hàng tháng 6 tới bờ biển phía tây ở mức 493 – 494 đô/tấn cfr.

Brazil: Một lô hàng nhỏ Ure hạt đục đã được bán tuần trước ở mức 505 – 510 đô/tấn cfr.

 

 

THỊ TRƯỜNG PHOSPHATE

Giá DAP tại một số thị trường:

Vịnh Mỹ: 505 – 507 đô/tấn fob                       Baltic: 565 – 590 đô/tấn fob

Brazil: 565 – 590 đô/tấn cfr                 Trung Quốc: 560 – 575 đô/tấn cfr.

Những mong đợi rằng Ấn Độ sẽ tiếp tục hợp đồng bổ sung DAP cho Q.3, nhưng tiến độ đã bị chậm, các doanh nghiệp bị hạn chế 100.000 tấn DAP với giá bán 543,50 đô/tấn cfr. Các nhà nhập khẩu từ chối ở mức 580 đô/tấn cfr, khối lượng sẽ thấp hơn năm 2011. Giá cũng hấp dẫn với các thương nhân cho DAP Trung Quốc ở mức 560 đô/tấn fob.

Biểu đồ 2: Biểu đồ giá DAP

Người mua Brazil vẫn còn ở ngoài.

Tại Mỹ: Giá DAP trong nước được chốt ở 510 – 512 đô/tấn fob cho tháng 7. Đối với các hồ sơ dự thầu mức giá nhanh chóng là 500 – 505 đô/tấn fob tại Nola.

Argentina: Giá phosphate tại thị trường trong nước vẫn còn trong các nhà phân phối ở mức 650 – 670 đô/tấn fob.

Brazil: Các doanh nghiệp cuối cùng vẫn xác nhận vẫn còn Nitron của MAP tới Brazil ở mức 615 đô/tấn cfr. Các thương nhân báo cáo doanh số bán hàng nhỏ ở mức 620 đô/tấn cfr.

Ấn Độ: NFCL, Chambal và Zuari đã từng mua 30.000 tấn DAP từ YUC ở mức 543,50 đô/tấn cfr cho lô hàng tháng 6.

Pakistan: Sau khi mua của Engro từ Trammo tuần trước ở mức giữa 580 đô/tấn cfr đã tăng lên trên 600 đô/tấn cfr cho các sản phẩm của Trung Quốc so với hồ sơ dự thầu khoảng 590 đô/tấn cfr.

Trung Quốc: YUC và Kailin đồng ý ký hợp đồng DAP ở Ấn Độ phù hợp với thoả thuận ở mức 580 đô/tấn cfr tương đương 550 đô/tấn fob. Các nhà sản xuất không muốn cam kết ở mức độc này.

Giá DAP đang cung cấp vẫn ở mức 560 – 565 đô/tấn fob.

 

 

THỊ TRƯỜNG POTASH

Giá hợp đồng tại một số nơi trên các thị trường:

Vancouver: 450 – 455 đô/tấn fob                  FSU: 420 – 425 đô/tấn fob

Ấn Độ: 490 – 530 đô/tấn cfr                          Israel: 440 – 445 đô/tấn fob

BPC kết luận bán hàng nhiều hơn ở Brazil ở mức 550 đô/tấn cfr.

Thị trường MOP sẽ mãnh mẽ hơn trong Q.2 này. BPC xác nhận doanh số bán MOP tại Brazil cho người mua lớn. Các nhà cung cấp không được quản lý, nên có thể đã cam kết doanh số bán hàng trong Q.2 trước khi có giá tại Brazil.

Brazil: Nhu cầu dự báo mới nhất giao hàng NPK cho nông dân sẽ đạt kỷ lục 29 triệu tấn vào năm 2012. Nhập khẩu dự kiến sẽ mua MOP cho đến cuối quý III do đó có thể đáp ứng nhu cầu mạnh mẽ này.

Biểu đồ 3: Biểu đồ giá MOP hạt

Canpotex với doanh số bán hàng ở mức 550 – 560 đô/tấn cfr cho người mua lớn nhỏ. Các cuộc đình công đường sắt ở Canada có thể đẩy doanh số bán hàng mới trở lại vào tuần thứ 2 trong tháng 7 hoặc sau đó.

Theo báo cáo tuần trước, K+S Kali cam kết trọng tải từ người mua cho 95 – 100.000 tấn sẽ được xuất xưởng vào tháng 6 và được cam kết ở mức giá 550 đô/tấn cfr.

Mỹ: MOP hạt của Nga vẫn còn ở mức tối thiểu 480 đô/tấn fob tại Nola. Điều này sẽ bao gồm khoảng 515 – 520 đô/tấn cfr xuất kho tại các bến. Sản phẩm tiếp tục di chuyển ra khỏi kho để đến các trang trại.

Ấn Độ: BPC sẽ tải 6 lô hàng trong tháng 6, tổng số lượng 200.000 tấn. Đồng Rupee đã tăng đôi chút so với đồng Đôla. MOP nhập khẩu sẽ tốn kém hơn so với đầu năm, và chi phí cho người nông dân sẽ tăng lên tương ứng, trừ khi chính phủ có sự trợ cấp cố định được thay đổi.

 

 

THỊ TRƯỜNG SULPHUR

Giá hợp đồng Sulphur tại một số thị trường:

Vancouver: 200 – 205 đô/tấn fob        Vịnh Mỹ: 180 – 185 đô/tấn fob

Trung Quốc: 215 – 225 đô/tấn cfr       Trung Đông: 180– 200 đô/tấn fob

Hàng loạt doanh số bán hàng tại chỗ trong Q.2 tại Marốc và Ấn Độ tại mức 230 đô/tấn cfr, giao dịch gần đây ở Trung Quốc, Brazil và Indonesia đã được thực hiện trong khoảng 220 – 225 đô/tấn cfr. Hai lô hàng tại Trung Đông đã được cố định ở mức 216 – 218 đô/tấn cfr.

Trung Quốc: Các thương nhân đã báo cáo những khó khăn cho lô hàng tháng 6 vào Trung Quốc ở mức giá thấp 220 đô/tấn cfr. Do tiêu thụ từ hàng tồn kho với số lượng lớn nên giá cũng giảm. Một số thương nhân đang cố gắng đẩy giá lên đến 225 – 230 đô/tấn cfr.

Biểu đồ 4: Biểu đồ so sánh giá Sulphur

Ấn Độ: Các nhà sản xuất vẫn lạc quan trong Q.3 khi Ấn Độ là độc quyền tại Trung Quốc, một khối lượng lớn sẽ được sang Trung Quốc và giữ lại hàng tồn kho tại các cảng xuất khẩu ở mức độ lớn. Theo ADNOC’s giá tháng 6 được đẩy lên 215 đô/tấn fob.

Reliance đã ban hành đấu thầu bán hàng mới cho lưu huỳnh dạng hạt 25.000 tấn đóng cửa ngày 9/6. Mitsui đã trao 25.000 tấn ở đóng cửa ở mức 207 – 208 đô/tấn fob.

Trung Đông: Hàng loạt bán hàng tại chỗ đã được thực hiện ở mức 230 đô/tấn cfr vào các thị trường Ấn Độ, Morocco và Jordan đã giảm xuống. Doanh số bán hàng mới đây vào Trung Quốc, Brazil và Indonesia đã nhiều hơn trong phạm vi 220 – 225 đô/tấn cfr. Thực tế giá tại Trung Quốc đã giảm xuống dưới 220 đô/tấn cfr một lần nữa.

 

THỊ TRƯỜNG AMONIAC

Ventspils: 560 – 585 đô/tấn fob                                   Yuzhny: 560 – 600 đô/tấn fob

Ấn Độ: 502 – 578 đô/tấn cfr                            Trung Đông: 490 – 617 đô/tấn fob

Giá tại Yuzhny đã tăng lên một lần nữa trong tuần này. NF Trading đã bán 60.000 tấn đến Yara và 40.000 tấn đến Koch cho lô hàng tháng 7 ở mức 600 đô/tấn fob, tăng 30 đô/tấn so với kinh doanh thực hiện tại Yuzhny.

Biểu đồ 5: Biểu đồ so sánh giá tại Yuzhny và Trung Đông

Nguồn cung thấp hơn tại Trung Đông đang gây áp lực thêm lên giá. Tuần này Indevco đã bán được 10.000 tấn, mà nó đã trao theo đấu thầu bán hàng tại 630 đô/tấn fob.

Ấn Độ: Giá tại Ấn Độ tuần này được đánh giá trong phạm vi 502 – 578 đô/tấn cfr.

 

TÓM TẮT; Giá Ure tuần này ở mức ổn định so với tuần trước, một số thị trường giá vẫn giảm, đã có một số nơi công bố hồ sơ dự thầu nhưng chưa có giá cụ thể. Thị trường DAP, MOP cũng ở mức ổn định, có giảm đôi chút. Giá nguyên liệu Amoniac tăng thêm 30 đô so với tuần trước.

Apromaco

Tin liên quan